Giáo viên dự bị đại học hạng 1 có nhiệm vụ gì?

Cho tôi hỏi Giáo viên dự bị đại học hạng 1 có nhiệm vụ gì? Câu hỏi từ anh L.M (TP.HCM).

Giáo viên dự bị đại học hạng 1 có nhiệm vụ gì?

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định:

Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17
1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học hạng II, giáo viên dự bị đại học hạng I còn phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì biên soạn hoặc thẩm định kế hoạch giáo dục hoặc tài liệu, học liệu của nhà trường để triển khai chương trình giáo dục dự bị đại học;
b) Chủ trì công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên trong trường dự bị đại học;
c) Chủ trì xây dựng các nội dung bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên đề của nhà trường; làm báo cáo viên các lớp hoặc khóa bồi dưỡng giáo viên dự bị đại học;
d) Chủ trì đánh giá, thẩm định đề tài nghiên cứu khoa học;
đ) Chủ trì tổ chức các hoạt động giữ gìn và phát triển di sản văn hóa dân tộc trong nhà trường;
e) Tham gia đánh giá kết quả bồi dưỡng, tự bồi dưỡng của giáo viên dự bị đại học.
...

Theo đó Giáo viên dự bị đại học hạng 1 có đủ các nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học hạng 2 và các nhiệm vụ sau:

- Giáo viên dự bị đại học hạng 1 chủ trì biên soạn hoặc thẩm định kế hoạch giáo dục hoặc tài liệu, học liệu của nhà trường để triển khai chương trình giáo dục dự bị đại học;

- Và chủ trì công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên trong trường dự bị đại học;

- Đứng ra chủ trì xây dựng các nội dung bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên đề của nhà trường; làm báo cáo viên các lớp hoặc khóa bồi dưỡng giáo viên dự bị đại học;

- Chủ trì đánh giá và thẩm định các đề tài nghiên cứu khoa học;

- Tiến hành chủ trì tổ chức các hoạt động giữ gìn và phát triển di sản văn hóa dân tộc trong nhà trường;

- Ngoài ra Giáo viên dự bị đại học hạng 1 còn trực tiếp tham gia đánh giá kết quả bồi dưỡng, tự bồi dưỡng của giáo viên dự bị đại học.

 Giáo viên dự bị đại học hạng 1 có nhiệm vụ gì?

Giáo viên dự bị đại học hạng 1 có nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)

Giáo viên dự bị đại học hạng 1 cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng?

Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định:

Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng thạc sĩ trở lên các ngành lí luận và phương pháp dạy học, lí luận và phương pháp dạy học bộ môn đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc ngành quản lý giáo dục;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.
...

Theo đó Giáo viên dự bị đại học hạng 1 cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng như sau:

- Đầu tiên cần có bằng thạc sĩ trở lên các ngành lí luận và phương pháp dạy học, lí luận và phương pháp dạy học bộ môn đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc ngành quản lý giáo dục;

- Tiếp theo Giáo viên dự bị đại học hạng 1 cần có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.

Hệ số lương Giáo viên dự bị đại học hạng 1 là bao nhiêu?

Theo Điều 9 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định:

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Theo đó hệ số lương Giáo viên dự bị đại học hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Giáo viên dự bị đại học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 15/12/2024, tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2 là gì?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 1 từ 15/12/2024 là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Giáo viên dự bị đại học hạng 1 hiện nay có mức lương tối thiểu bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên dự bị đại học hạng 3 hiện nay được áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Giáo viên dự bị đại học hạng 1 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của giáo viên dự bị đại học hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên dự bị đại học hạng 3 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên dự bị đại học hạng 3 cần đảm bảo các tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Giáo viên dự bị đại học hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Giáo viên dự bị đại học hạng 3 có mức lương bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giáo viên dự bị đại học
215 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên dự bị đại học

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên dự bị đại học

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào