Được xem xét tạm dừng hiệu lực của giấy phép thăm dò nước dưới đất tối đa bao nhiêu lần?
Được xem xét tạm dừng hiệu lực của giấy phép thăm dò nước dưới đất tối đa bao nhiêu lần?
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Trả lại giấy phép, tạm dừng hiệu lực của giấy phép
1. Giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp nhưng chủ giấy phép không sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng tiếp thì có quyền trả lại cho cơ quan cấp giấy phép và thông báo lý do.
2. Giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp nhưng quy mô công trình thay đổi dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép thì chủ giấy phép trả lại giấy phép đã được cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi được cấp giấy phép mới.
3. Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất:
a) Trường hợp chủ giấy phép đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép thì việc tạm dừng chỉ được xem xét khi thời gian đề nghị tạm dừng tối thiểu 30 ngày liên tục và chỉ được xem xét tạm dừng tối đa 2 lần trong thời gian hiệu lực của giấy phép đã được cấp.
Hồ sơ đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép phải nộp trước thời điểm đề nghị tạm dừng thăm dò ít nhất 15 ngày;
b) Trường hợp cơ quan cấp phép tạm dừng giấy phép thì cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết trước ít nhất 15 ngày.
4. Tạm dừng hiệu lực giấy phép khai thác tài nguyên nước:
a) Trường hợp chủ giấy phép đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép thì việc tạm dừng chỉ được xem xét khi thời gian đề nghị tạm dừng tối thiểu 60 ngày liên tục và chỉ được xem xét tạm dừng tối đa 2 lần trong thời gian hiệu lực của giấy phép đã được cấp.
Hồ sơ đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép phải nộp trước thời điểm đề nghị tạm dừng khai thác tài nguyên nước ít nhất 30 ngày;
b) Trường hợp cơ quan cấp phép tạm dừng giấy phép thì cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết trước ít nhất 30 ngày.
5. Khi giấy phép bị tạm dừng, chấm dứt hiệu lực thì chủ giấy phép không được thăm dò nước dưới đất, khai thác tài nguyên nước trong thời gian tạm dừng, chấm dứt hiệu lực và các quyền liên quan đến giấy phép cũng chấm dứt.
Theo đó, giấy phép thăm dò nước dưới đất chỉ được xem xét tạm dừng hiệu lực tối đa 2 lần trong thời gian hiệu lực của giấy phép đã được cấp.
Được xem xét tạm dừng hiệu lực của giấy phép thăm dò nước dưới đất tối đa bao nhiêu lần? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị trả lại, tạm dừng giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
1. Hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép, bao gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại giấy phép;
b) Tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và các nghĩa vụ khác có liên quan (nếu có);
c) Mẫu đơn đề nghị trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước được lập theo Mẫu 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép, bao gồm:
a) Đơn đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép và các tài liệu khác liên quan (nếu có);
b) Mẫu đơn đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước được lập theo Mẫu 11 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Theo đó, hồ sơ đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm những giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép và các tài liệu khác liên quan (nếu có);
- Mẫu đơn đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất.
Mẫu đơn đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất được viết ra sao?
Mẫu đơn đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất là Mẫu 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Tải Mẫu đơn đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất: Tại đây
- Tăng lương hưu lần 3 cho đối tượng nào theo Luật Bảo hiểm xã hội mới quy định?
- Chính thức kết luận của Phó Thủ tướng: Mức lương cơ sở mới của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang tác động đến chỉ số CPI như thế nào tại Thông báo 511?
- Chính sách tăng lương chính thức cho 02 đối tượng CBCCVC và 07 đối tượng LLVT khi thực hiện cải cách tiền lương, cụ thể như thế nào?
- Chốt đợt tăng lương hưu mới sau đợt tăng lương hưu lần 1, lần 2 hơn 15% là từ 1/7/2025 có đúng không?
- Xem xét mức lương cơ sở mới thay thế mức lương cơ sở 2.34 của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang thì Quốc hội căn cứ phù hợp với yếu tố nào?