Đối tượng nào được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng?

Theo quy định hiện hành thì khóa đào tạo nghề công chứng sẽ dành cho đối tượng nào?

Đối tượng nào được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng?

Căn cứ tại Điều 9 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:

Đào tạo nghề công chứng
1. Người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng.
2. Thời gian đào tạo nghề công chứng là 12 tháng.
Người hoàn thành chương trình đào tạo nghề công chứng được cơ sở đào tạo nghề công chứng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về cơ sở đào tạo nghề công chứng, chương trình khung đào tạo nghề công chứng và việc công nhận tương đương đối với những người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài.

Như vậy, người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng.

Đối tượng nào được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng?

Đối tượng nào được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng? (Hình từ Internet)

Cơ sở đào tạo nghề công chứng là cơ sở nào?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 01/2021/TT-BTP quy định như sau:

Cơ sở đào tạo nghề công chứng, chương trình khung đào tạo nghề công chứng
1. Cơ sở đào tạo nghề công chứng theo quy định tại Điều 9 của Luật Công chứng là Học viện Tư pháp thuộc Bộ Tư pháp.
2. Học viện Tư pháp chủ trì, phối hợp với Cục Bổ trợ tư pháp xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành chương trình khung đào tạo nghề công chứng.

Theo đó, Học viện Tư pháp thuộc Bộ Tư pháp là cơ sở đào tạo nghề công chứng.

Các trường hợp nào người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài sẽ được công nhận tương đương?

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BTP quy định như sau:

Công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài
1. Người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài được công nhận tương đương trong các trường hợp sau đây:
a) Có văn bằng đào tạo nghề công chứng được cấp bởi cơ sở đào tạo ở nước ngoài thuộc phạm vi áp dụng của Hiệp định về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà Việt Nam là thành viên;
b) Có văn bằng đào tạo nghề công chứng được cấp bởi cơ sở đào tạo ở nước ngoài mà chương trình đào tạo nghề công chứng đã được cơ quan kiểm định chất lượng của nước đó công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cho phép thành lập và được phép cấp văn bằng.
2. Người đề nghị công nhận tương đương văn bằng đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Bộ Tư pháp. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Giấy đề nghị công nhận tương đương đào tạo nghề công chứng (mẫu TP-CC-01);
b) Bản sao văn bằng và bản sao kết quả đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự, được dịch ra tiếng Việt và bản dịch tiếng Việt phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ra quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Theo đó, các trường hợp người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài sẽ được công nhận tương đương bao gồm:

- Có văn bằng đào tạo nghề công chứng được cấp bởi cơ sở đào tạo ở nước ngoài thuộc phạm vi áp dụng của Hiệp định về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà Việt Nam là thành viên;

- Có văn bằng đào tạo nghề công chứng được cấp bởi cơ sở đào tạo ở nước ngoài mà chương trình đào tạo nghề công chứng đã được cơ quan kiểm định chất lượng của nước đó công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cho phép thành lập và được phép cấp văn bằng.

Người được miễn đào tạo nghề công chứng bắt buộc phải tham gia bồi dưỡng nghề công chứng đúng không?

Căn cứ tại Điều 10 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:

Miễn đào tạo nghề công chứng
1. Những người sau đây được miễn đào tạo nghề công chứng:
a) Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;
b) Luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên;
c) Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;
d) Người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
2. Người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều này phải tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng hành nghề công chứng và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng trước khi đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. Thời gian bồi dưỡng nghề công chứng là 03 tháng.
Người hoàn thành khóa bồi dưỡng được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, người được miễn đào tạo nghề công chứng bắt buộc phải tham gia bồi dưỡng nghề công chứng trước khi đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.

Thời gian bồi dưỡng nghề công chứng là 03 tháng.

Đào tạo nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời gian đào tạo nghề công chứng là bao lâu?
Lao động tiền lương
Thông báo tuyển sinh lớp đào tạo nghề Công chứng khóa 26 lần 2 tại Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội năm 2023?
Lao động tiền lương
Thời gian đào tạo nghề công chứng đối với Giáo sư chuyên ngành luật là bao lâu?
Lao động tiền lương
Toàn bộ chương trình khung đào tạo nghề công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định đúng không?
Lao động tiền lương
Thời gian đào tạo nghề công chứng mới từ 1/7/2025 là bao lâu?
Lao động tiền lương
Chính thức từ 1/7/2025 thời gian đào tạo nghề công chứng chỉ còn 6 tháng áp dụng cho đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn ra quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài là bao lâu?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng?
Lao động tiền lương
Có bằng cấp gì thì được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy đề nghị công nhận tương đương đào tạo nghề công chứng là mẫu nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đào tạo nghề công chứng
304 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đào tạo nghề công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đào tạo nghề công chứng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào