Độ tuổi đáp ứng để đăng ký dự tuyển viên chức là bao nhiêu?

Để đăng ký dự tuyển viên chức thì phải đáp ứng độ tuổi là bao nhiêu?

Độ tuổi đáp ứng để đăng ký dự tuyển viên chức là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 22 Luật Viên chức 2010 có cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 12 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định:

Điều kiện đăng ký dự tuyển
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.

Theo đó, độ tuổi đáp ứng để đăng ký dự tuyển viên chức là từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật.

Độ tuổi đáp ứng để đăng ký dự tuyển viên chức là bao nhiêu?

Độ tuổi đáp ứng để đăng ký dự tuyển viên chức là bao nhiêu?

Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển viên chức được quy định thế nào?

Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển viên chức mới nhất 2024 sẽ được sử dụng Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 85/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Tải Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức ban hành kèm theo Nghị định 85/2023/NĐ-CP: Tại đây

Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức là bao nhiêu ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai?

Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP và có cụm từ bị bãi bỏ bởi điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP quy định:

Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
1. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
2. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
a) Số lượng người làm việc cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
b) Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
d) Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
đ) Hình thức, nội dung thi tuyển, xét tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển, xét tuyển.
e) Các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng (Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này).
3. Trường hợp thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng chỉ được thực hiện trước khi khai mạc kỳ tuyển dụng và phải công khai theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
5. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
6. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng xác định các vị trí việc làm được đăng ký theo nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Vị trí việc làm có tiêu chuẩn, điều kiện như nhau nhưng tuyển dụng vào các cơ quan, đơn vị sử dụng khác nhau;
b) Trong cùng Hội đồng tuyển dụng;
c) Phương thức, hình thức tổ chức thi hoặc viết, nội dung thi giống nhau;
d) Đã có trong kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Theo đó, thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.

Dự tuyển viên chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính được đăng ký dự tuyển viên chức không?
Lao động tiền lương
Sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định để dự tuyển viên chức thì bị xử lý ra sao?
Lao động tiền lương
Đăng ký dự tuyển viên chức ở lĩnh vực nào thì được người đăng ký dự tuyển có thể thấp hơn 18 tuổi?
Lao động tiền lương
Người nước ngoài có được đăng ký dự tuyển viên chức không?
Lao động tiền lương
Độ tuổi đáp ứng để đăng ký dự tuyển viên chức là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Người dưới 18 tuổi được đăng ký dự tuyển viên chức trong lĩnh vực nào?
Lao động tiền lương
Đối tượng có độ tuổi dưới 18 tuổi có được đăng ký dự tuyển viên chức hay không?
Lao động tiền lương
Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức vào Thanh tra Chính phủ là gì?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách điền phiếu đăng ký dự tuyển viên chức chuẩn nhất?
Lao động tiền lương
Tải mẫu phiếu đăng ký dự tuyển viên chức mới nhất năm 2024?
Đi đến trang Tìm kiếm - Dự tuyển viên chức
829 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự tuyển viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự tuyển viên chức

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào