Điều kiện xét thăng hạng viên chức hành chính lên hạng 2 theo quy định mới nhất 2024 là gì?

Theo Thông tư 05/2024/TT-BNV thì đối tượng nào được áp dụng và điều kiện xét thăng hạng viên chức hành chính lên hạng 2 theo quy định mới nhất gồm những gì?

Đối tượng áp dụng Thông tư 05/2024/TT-BNV là ai?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 05/2024/TT-BNV quy định các đối tượng áp dụng bao gồm:

- Viên chức tại các vị trí việc làm ở bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ chức cán bộ, kế hoạch, tài chính và các vị trí việc làm khác không giữ chức danh nghề nghiệp và không hoạt động nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là viên chức hành chính) dự xét thăng hạng lên hạng 2 (từ chuyên viên lên chuyên viên chính) và lên hạng 1 (từ chuyên viên chính lên chuyên viên cao cấp).

- Viên chức văn thư tại các vị trí việc làm ở bộ phận văn thư, hành chính của đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là viên chức văn thư) dự xét thăng hạng lên hạng 2 (từ văn thư viên lên văn thư viên chính).

- Viên chức chuyên ngành lưu trữ trong các đơn vị sự nghiệp công lập dự xét thăng hạng lên hạng 2 (từ lưu trữ viên lên lưu trữ viên chính).

- Đối với xếp lương, người được tuyển dụng, tiếp nhận vào viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập kể từ ngày 07/12/2023.

Điều kiện xét thăng hạng viên chức hành chính lên hạng 2 theo quy định mới nhất 2024 là gì?

Điều kiện xét thăng hạng viên chức hành chính lên hạng 2 theo quy định mới nhất 2024 là gì?

Điều kiện xét thăng hạng viên chức hành chính lên hạng 2 theo quy định mới nhất 2024 là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 05/2024/TT-BNV, viên chức hành chính xét thăng hạng lên hạng 2 khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP).

- Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập được xây dựng, phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật có vị trí việc làm của chức danh viên chức dự xét thăng hạng.

- Được cấp có thẩm quyền cử dự xét thăng hạng.

- Có thời gian giữ chức danh chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).

+ Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh chuyên viên thì thời gian giữ chức danh chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng (nếu có thời gian giữ chức danh chuyên viên không liên tục thì được cộng dồn).

- Trong thời gian giữ chức danh chuyên viên và tương đương được cấp có thẩm quyền cử dự xét thăng hạng xác nhận bằng văn bản (kèm theo hồ sơ) có một trong các nhiệm vụ khoa học sau:

+ Tham gia xây dựng quy chế, quy định, quy trình kỹ thuật thuộc ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị nơi công tác đã được ban hành và được người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao thực hiện xác nhận.

+ Tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên đã được nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu.

+ Tham gia xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành và được người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao thực hiện xác nhận.

- Trong thời gian giữ chức danh chuyên viên và tương đương có một trong các thành tích công tác sau:

+ Có thành tích trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên;

+ Có ít nhất 02 năm công tác được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Thông tư 05/2024/TT-BNV có hiệu lực khi nào?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BNV quy định hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới đó; trường hợp hết hiệu lực thì các quy định tương ứng tại Thông tư này hết hiệu lực.
3. Bãi bỏ Điều 9 Thông tư số 07/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ.
4. Bãi bỏ điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư quy định việc áp dụng quy định về đề tài, đề án đối với viên chức thăng hạng lên chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính.

Theo đó, Thông tư 05/2024/TT-BNV quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng 2 và hạng 1 đối với viên chức hành chính, viên chức văn thư, viên chức lưu trữ; xếp lương đối với người được tuyển dụng, tiếp nhận vào viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2024.

Đi đến trang Tìm kiếm - Viên chức hành chính
1,328 lượt xem
Viên chức hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Điều kiện xét thăng hạng viên chức hành chính lên hạng 2 theo quy định mới nhất 2024 là gì?
Lao động tiền lương
Xét thăng hạng viên chức hành chính lên hạng 1 cần điều kiện gì?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào