Điều kiện trở thành thành viên Hội đồng quản trị của hợp tác xã là gì?
- Hội đồng quản trị của hợp tác xã là cơ quan gì?
- Điều kiện trở thành thành viên Hội đồng quản trị của hợp tác xã là gì?
- Ai không được là thành viên Hội đồng quản trị của hợp tác xã?
- Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là bao lâu?
- Miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị của hợp tác xã trong trường hợp nào?
Hội đồng quản trị của hợp tác xã là cơ quan gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 65 Luật Hợp tác xã 2023 có quy định như sau:
Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị và thành viên khác của Hội đồng quản trị do Hội nghị thành lập hoặc Đại hội thành viên bầu trong số thành viên chính thức. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị do Điều lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người, tối đa là 15 người. Tổng số lượng thành viên tham gia Hội đồng quản trị là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài chiếm dưới 35% tổng số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
Như vậy, hội đồng quản trị của hợp tác xã là cơ quan quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị và thành viên khác của Hội đồng quản trị do Hội nghị thành lập hoặc Đại hội thành viên bầu trong số thành viên chính thức.
Đồng thời Hội đồng quản trị hợp tác xã họp định kỳ theo quy định của Điều lệ nhưng ít nhất 03 tháng một lần. Hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã họp định kỳ theo quy định của Điều lệ nhưng ít nhất 06 tháng một lần.
Điều kiện trở thành thành viên Hội đồng quản trị của hợp tác xã là gì?
Điều kiện trở thành thành viên Hội đồng quản trị của hợp tác xã là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 62 Luật Hợp tác xã 2023 có quy định về điều kiện để trở thành thành viên Hội đồng quản trị của hợp tác xã như sau:
Điều kiện trở thành thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán
1. Thành viên Hội đồng quản trị của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là thành viên chính thức hoặc là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của tổ chức là thành viên chính thức;
b) Không đồng thời là thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Không được là người có quan hệ gia đình với thành viên khác của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Như vậy để trở thành thành viên Hội đồng quản trị của hợp tác xã, cá nhân cần đáp ứng được 3 điều kiện nêu trên.
Ai không được là thành viên Hội đồng quản trị của hợp tác xã?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 62 Luật Hợp tác xã 2023 có quy định như sau:
Điều kiện trở thành thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán
...
4. Những người sau đây không được là thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
b) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
Như vậy ngoài các điều kiện để trở thành thành viên Hội đồng quản trị của hợp tác xã thì cá nhân không được thuộc hai trường hợp quy định như trên.
Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 65 Luật Hợp tác xã 2023 có quy định về nhiệm kỳ như sau:
Hội đồng quản trị
...
2. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị do Điều lệ quy định nhưng tối đa là 05 năm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. Thành viên Hội đồng quản trị có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Việc bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị được thực hiện bằng phiếu kín.
Theo quy định trên nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. Tức nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị theo Điều lệ quy định nhưng tối đa là 05 năm.
Miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị của hợp tác xã trong trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 63 Luật Hợp tác xã 2023 có quy định như sau:
Miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với người giữ các chức danh trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc) bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng lao động nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 62 của Luật này;
b) Có đơn từ chức và được chấp thuận;
c) Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
d) Tổ chức mà Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên là người đại diện bị mất tư cách pháp nhân hoặc bị chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;
đ) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ và hợp đồng lao động.
2. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên sau khi bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng lao động phải chịu trách nhiệm đối với quyết định của mình trong thời gian đảm nhiệm chức vụ.
Theo đó, cá nhân là thành viên của Hội đồng quản trị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:
- Không còn đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 62 Luật Hợp tác xã 2023
- Có đơn từ chức và đơn đã được chấp thuận;
- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?