Điều kiện thăng hạng huấn luyện viên chính ngành thể dục thể thao là gì?
Điều kiện thăng hạng huấn luyện viên chính ngành thể dục thể thao là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng 2), mã số V.10.01.02 khi đáp ứng quy định tại Điều 2 Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng 3), mã số V.10.01.03.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng 2), mã số V.10.01.02 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
Điều kiện thăng hạng huấn luyện viên chính ngành thể dục thể thao là gì? (Hình từ Internet)
Huấn luyện viên chính chuyên ngành thể dục thể thao có nhiệm vụ gì?
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định:
Huấn luyện viên chính (hạng II) - Mã số V.10.01.02
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia tuyển chọn, quản lý vận động viên; trực tiếp huấn luyện kỹ thuật, chiến thuật, thể lực, rèn luyện tâm lý, ý chí cho vận động viên; chỉ đạo vận động viên thuộc phạm vi phụ trách tham gia các giải thi đấu thể thao từ cấp tỉnh, ngành trở lên;
b) Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn, vệ sinh trong tập luyện, thi đấu và kiểm tra y học cho vận động viên;
c) Xây dựng kế hoạch huấn luyện dài hạn và ngắn hạn, chương trình, giáo án huấn luyện đối với các vận động viên đội tuyển, đội tuyển trẻ thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ngành;
d) Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác huấn luyện;
đ) Tham gia xây dựng đề tài khoa học hoặc có sáng kiến kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng, thành tích huấn luyện được áp dụng vào thực tiễn công tác đào tạo vận động viên;
e) Phối hợp, quan tâm chăm lo đời sống tinh thần, sức khoẻ, đảm bảo dinh dưỡng theo yêu cầu tập luyện, thi đấu của môn thể thao; điều kiện nghỉ ngơi và học tập văn hoá cho vận động viên;
g) Chăm lo công tác giáo dục chính trị tư tưởng, phẩm chất đạo đức cho vận động viên; xây dựng tập thể vận động viên đoàn kết;
h) Dự báo khả năng phát triển thành tích thể thao, khả năng đạt thành tích thi đấu của vận động viên thuộc phạm vi phụ trách.
...
Theo đó huấn luyện viên chính chuyên ngành thể dục thể thao có các nhiệm vụ như sau:
- Huấn luyện viên chính chuyên ngành thể dục thể thao chủ trì hoặc tham gia tuyển chọn, quản lý vận động viên; trực tiếp huấn luyện kỹ thuật, chiến thuật, thể lực, rèn luyện tâm lý, ý chí cho vận động viên; chỉ đạo vận động viên thuộc phạm vi phụ trách tham gia các giải thi đấu thể thao từ cấp tỉnh, ngành trở lên;
- Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức trong việc thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn, vệ sinh trong tập luyện, thi đấu và kiểm tra y học cho các vận động viên;
- Tiến hành xây dựng các kế hoạch huấn luyện dài hạn và ngắn hạn, chương trình, giáo án huấn luyện đối với các vận động viên đội tuyển, đội tuyển trẻ thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ngành;
- Đưa ra đề xuất về những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác huấn luyện;
- Tham gia vào công cuộc xây dựng đề tài khoa học hoặc có sáng kiến kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng, thành tích huấn luyện được áp dụng vào thực tiễn công tác đào tạo vận động viên;
- Phối hợp, quan tâm chăm lo cho đời sống tinh thần, sức khoẻ, đảm bảo dinh dưỡng theo yêu cầu tập luyện, thi đấu của môn thể thao; đảm bảo điều kiện nghỉ ngơi và học tập văn hoá cho vận động viên;
- Chăm lo công tác giáo dục chính trị tư tưởng, phẩm chất đạo đức cho các vận động viên; xây dựng tập thể vận động viên đoàn kết;
- Ngoài ra huấn luyện viên chính chuyên ngành thể dục thể thao còn có nhiệm vụ dự báo khả năng phát triển thành tích thể thao, khả năng đạt thành tích thi đấu của vận động viên thuộc phạm vi phụ trách.
Huấn luyện viên chính chuyên ngành thể dục thể thao cần đảm bảo các tiêu chuẩn gì về đào tạo bồi dưỡng?
Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định:
Huấn luyện viên chính (hạng II) - Mã số V.10.01.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực thể dục thể thao;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
...
Theo đó huấn luyện viên chính chuyên ngành thể dục thể thao cần đảm bảo các tiêu chuẩn về đào tạo bồi dưỡng như:
- Phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực thể dục thể thao;
- Ngoài ra huấn luyện viên chính chuyên ngành thể dục thể thao phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Thống nhất mốc thưởng hơn 9 triệu, hơn 18 triệu lần lượt vào năm 2024, năm 2025 cho đối tượng hưởng lương từ NSNN thuộc phạm vi quản lý của BQP hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, cụ thể ra sao?
- Lương hưu tháng 12 năm 2024 chính thức chi trả bằng tiền mặt cho toàn bộ người lao động từ ngày mấy? Địa điểm nhận ở đâu?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Thống nhất lương hưu 2025 với mức 1, mức 2 sau đợt tăng hơn 15% dành cho người đã nghỉ hưu trước 1995 có đúng không?