Di sản viên hạng 3 phải xây dựng kế hoạch hàng năm như thế nào?

Di sản viên hạng 3 phải xây dựng kế hoạch hàng năm như thế nào? Di sản viên hạng 3 có hệ số lương bao nhiêu?

Di sản viên hạng 3 phải xây dựng kế hoạch hàng năm như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Di sản viên hạng III - Mã số: V.10.05.17
1. Nhiệm vụ:
a) Xây dựng kế hoạch hàng năm về nhiệm vụ chuyên môn bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa được giao và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Xây dựng hồ sơ hiện vật, hồ sơ di tích, hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể đạt các tiêu chuẩn khoa học; phân tích, xác định sơ bộ giá trị của hiện vật, di tích, di sản văn hóa phi vật thể phù hợp với các kết luận khoa học đã được công nhận để chuẩn bị cho việc quyết định nhập hiện vật vào kho bảo quản hoặc đăng ký hiện vật vào sổ kiểm kê bước đầu; lập danh mục và tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể;
c) Kiểm tra, đánh giá tình trạng hiện vật, đề xuất kế hoạch bảo quản, tu bổ, sắp xếp hiện vật trong kho bảo quản theo hệ thống đúng quy định;
d) Tham gia xây dựng các đề cương thiết kế trưng bày giới thiệu di sản văn hóa; phương án tu bổ, tôn tạo di tích và xây dựng mới, sửa chữa bảo tàng; đề án bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể;
đ) Tham gia xây dựng nội dung và thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục tại bảo tàng, di tích;
e) Tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng các thành tựu của khoa học và công nghệ về bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.
...

Theo đó, Di sản viên hạng 3 phải xây dựng kế hoạch hàng năm về nhiệm vụ chuyên môn bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa được giao và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

Di sản viên hạng 3 phải xây dựng kế hoạch hàng năm như thế nào?

Di sản viên hạng 3 phải xây dựng kế hoạch hàng năm như thế nào? (Hình từ Internet)

Di sản viên hạng 3 phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?

Tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Di sản viên hạng III - Mã số: V.10.05.17
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển trong lĩnh vực bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
b) Nắm vững kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
c) Có năng lực phân tích, tổng hợp những vấn đề được giao tham mưu, quản lý;
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng III:
Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng IV hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Như vậy, theo quy định trên viên chức giữ chức danh Di sản viên hạng 3 phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ như sau:

- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển trong lĩnh vực bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;

- Nắm vững kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;

- Có năng lực phân tích, tổng hợp những vấn đề được giao tham mưu, quản lý;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.

Di sản viên hạng 3 có hệ số lương bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo quy định trên, Di sản viên hạng 3 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Di sản viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với Di sản viên hạng 4 là gì?
Lao động tiền lương
Di sản viên hạng 3 phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Di sản viên hạng 2 phải trực tiếp thực hiện công tác tuyên truyền đối với các đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Viên chức Di sản viên hạng 2 phải tham gia bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho ai?
Lao động tiền lương
Viên chức giữ chức danh Di sản viên hạng 4 có mã số bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Di sản viên hạng 3 phải xây dựng kế hoạch hàng năm như thế nào?
Lao động tiền lương
Di sản viên hạng 1 phải chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn về vấn đề gì?
Lao động tiền lương
Di sản viên hạng 3 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của Di sản viên hạng 3 là gì?
Lao động tiền lương
Di sản viên hạng 1 cần có bằng cấp gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Di sản viên
408 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Di sản viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Di sản viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào