Công nhân công an thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ có đúng không?

Công nhân công an là ai? Công nhân công an thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ có đúng không?

Công nhân công an là ai?

Theo khoản 6 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ là công dân Việt Nam thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì.
6. Công nhân công an là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân mà không thuộc diện được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.

Theo đó công nhân công an là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật.

Công nhân công an được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân mà không thuộc đối tượng được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.

Công nhân công an thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ có đúng không không?

Công nhân công an thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ có đúng không? (Hình từ Internet)

Công nhân công an thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ có đúng không?

Theo khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 quy định:

Đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ
1. Đối tượng được thuê nhà ở công vụ bao gồm:
a) Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc trường hợp ở nhà ở công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;
b) Cán bộ, công chức thuộc cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này được điều động, luân chuyển, biệt phái từ địa phương về cơ quan trung ương công tác giữ chức vụ từ Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển, biệt phái từ cơ quan trung ương về địa phương công tác hoặc từ địa phương này đến địa phương khác để giữ chức vụ từ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên;
c) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;
d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển, biệt phái theo yêu cầu quốc phòng, an ninh; công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; trừ trường hợp pháp luật quy định đối tượng thuộc điểm này phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang nhân dân;
...

Theo đó công nhân công an được điều động, luân chuyển, biệt phái theo yêu cầu quốc phòng, an ninh sẽ thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ.

Điều kiện được thuê nhà ở công vụ đối với công nhân công an như thế nào?

Theo Điều 30 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định:

Điều kiện được thuê nhà ở công vụ
1. Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 45 của Luật Nhà ở thì phải đang trong thời gian đảm nhận chức vụ.
2. Đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 của Luật Nhà ở thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái công tác và giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng thuê nhà ở công vụ;
b) Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 20 m2 sàn/người.
3. Đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 45 của Luật Nhà ở thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái công tác và giấy tờ chứng minh đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng; người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Đáp ứng điều kiện về nhà ở theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
c) Không thuộc diện phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
...

Theo đó công nhân công an được điều động, luân chuyển, biệt phái theo yêu cầu quốc phòng, an ninh để thuê nhà ở công vụ được phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái công tác và giấy tờ chứng minh đối tượng là công nhân công an thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;

- Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 20 m2 sàn/người.

- Không thuộc diện phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Công nhân công an
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công nhân công an thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ có đúng không?
Lao động tiền lương
Công nhân công an bị kéo dài thời hạn nâng bậc lương bao lâu?
Lao động tiền lương
Công nhân công an phục vụ theo chế độ gì?
Lao động tiền lương
Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Công nhân công an từ ngày 15/08/2023 tăng lên bao nhiêu?
Lao động tiền lương
07 loại phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với công nhân công an năm 2023?
Lao động tiền lương
Công nhân công an muốn thôi phục vụ theo nguyện vọng phải đáp ứng điều kiện gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công nhân công an
266 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nhân công an

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công nhân công an

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh sách các văn bản hướng dẫn về An ninh, trật tự mới nhất 2024 Chính sách về nhà ở xã hội: Những văn bản quan trọng cần biết Cập nhật văn bản hướng dẫn về Nhà chung cư theo Luật Nhà ở mới nhất Toàn bộ quy định về Nhà ở thương mại năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào