Công chứng viên phải hướng dẫn người yêu cầu công chứng thực hiện đúng những quy định gì?

Người yêu cầu công chứng là ai? Công chứng viên phải hướng dẫn người yêu cầu công chứng thực hiện đúng những quy định gì?

Người yêu cầu công chứng là ai?

Căn cứ tại Điều 2 Luật Công chứng 2024 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công chứng là dịch vụ công do công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện để chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của giao dịch mà luật quy định phải công chứng, luật giao Chính phủ quy định phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được công chứng giao dịch theo quy định tại Điều 73 của Luật này.
2. Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng và thực hiện một số việc chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực.
3. Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức trong nước hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài tham gia giao dịch có yêu cầu công chứng giao dịch theo quy định của Luật này.
4. Văn bản công chứng là giao dịch bằng văn bản đã được công chứng theo quy định của Luật này.
5. Hành nghề công chứng là việc công chứng viên của 01 tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc công chứng theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Theo đó, người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức trong nước hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài tham gia giao dịch có yêu cầu công chứng giao dịch theo quy định.

Công chứng viên phải hướng dẫn người yêu cầu công chứng thực hiện đúng những quy định gì?

Công chứng viên phải hướng dẫn người yêu cầu công chứng thực hiện đúng những quy định gì?

Công chứng viên phải hướng dẫn người yêu cầu công chứng thực hiện đúng những quy định gì?

Căn cứ tại điểm h khoản 2 Điều 18 Luật Công chứng 2024 quy định:

Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên
...
2. Công chứng viên có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng;
b) Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;
c) Hành nghề tại 01 tổ chức hành nghề công chứng; bảo đảm thời gian làm việc theo ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng;
d) Hướng dẫn người yêu cầu công chứng thực hiện đúng các quy định về thủ tục công chứng và quy định của pháp luật có liên quan; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng;
đ) Từ chối công chứng trong trường hợp giao dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội và các trường hợp khác theo quy định của Luật này; giải thích rõ lý do từ chối công chứng;
e) Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;
g) Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hằng năm;
h) Gia nhập Hội công chứng viên tại địa phương nơi muốn hành nghề và duy trì tư cách hội viên trong suốt quá trình hành nghề công chứng tại địa phương đó;
i) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng mà mình thực hiện;
k) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là thành viên hợp danh hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân;
l) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Theo đó, công chứng viên phải hướng dẫn người yêu cầu công chứng thực hiện đúng các quy định về thủ tục công chứng và quy định của pháp luật có liên quan; đồng thời giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng.

Địa điểm công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu công chứng thuộc trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 46 Luật Công chứng 2024 quy định:

Địa điểm công chứng
1. Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu công chứng thuộc các trường hợp sau đây:
a) Lập di chúc tại chỗ ở theo quy định của Bộ luật Dân sự;
b) Không thể đi lại được vì lý do sức khỏe; đang điều trị nội trú hoặc bị cách ly theo chỉ định của cơ sở y tế;
c) Đang bị tạm giữ, tạm giam; đang thi hành án phạt tù; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
d) Có lý do chính đáng khác theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, địa điểm công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu công chứng thuộc trường hợp sau:

- Lập di chúc tại chỗ ở theo quy định của Bộ luật Dân sự;

- Không thể đi lại được vì lý do sức khỏe; đang điều trị nội trú hoặc bị cách ly theo chỉ định của cơ sở y tế;

- Đang bị tạm giữ, tạm giam; đang thi hành án phạt tù; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

- Có lý do chính đáng khác theo quy định của Chính phủ.

Lưu ý: Luật Công chứng 2024 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Công chứng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự phải có bao nhiêu năm kinh nghiệm hành nghề công chứng?
Lao động tiền lương
Người ký hợp đồng lao động có được là công chứng viên của Phòng công chứng không?
Lao động tiền lương
Những trường hợp nào sẽ thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng?
Lao động tiền lương
04 trường hợp công chứng viên được công chứng ngoài trụ sở từ ngày 01/7/2025?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về công chứng viên trước và sau ngày 01/07/2025, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Từ ngày 1/7/2025, công chứng viên còn được hành nghề theo chế độ hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề công chứng không?
Lao động tiền lương
Công chứng viên hành nghề công chứng đồng thời là đấu giá viên có bị miễn nhiệm theo Luật Công chứng 2024 không?
Lao động tiền lương
Công chứng viên phải tuân thủ những quy tắc chung về đạo đức nghề nghiệp nào?
Lao động tiền lương
Quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng về công chứng viên có phải là hành vi bị nghiêm cấm thực hiện đối với Công chứng viên không?
Lao động tiền lương
Người thường trú tại Việt Nam mới được làm công chứng viên đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chứng viên
134 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chứng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chứng viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào