Công chức cấp xã tại tỉnh Hòa Bình được hưởng mức phụ cấp khu vực là bao nhiêu?

Mức phụ cấp khu vực của công chức cấp xã tại tỉnh Hòa Bình hiện nay đang là bao nhiêu?

Công chức cấp xã tỉnh Hòa Bình được hưởng phụ cấp khu vực đúng không?

Căn cứ Mục I Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT quy định như sau:

I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức, những người đang trong thời gian tập sự, thử việc và lao động hợp đồng đã được xếp lương theo bảng lương do nhà nước quy định làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.
2. Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn.
3. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
4. Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
5. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân.
6. Những người làm việc trong các công ty hoạt động theo Luật doanh nghiệp nhà nước, quỹ hỗ trợ phát triển và bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (sau đây gọi chung là công ty nhà nước), gồm:
a) Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị; thành viên Ban kiểm soát.
b) Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng (không kể Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo hợp đồng).
c) Công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ và nhân viên thừa hành, phục vụ làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động.
7. Những người nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hưởng trợ cấp hàng tháng thay lương.
8. Thương binh (kể cả thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh), bệnh binh hưởng trợ cấp hàng tháng mà không phải là người hưởng lương, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Như vậy, công chức cấp xã tỉnh Hòa Bình là đối tượng được hưởng phụ cấp khu vực.

Công chức cấp xã tại tỉnh Hòa Bình được hưởng mức phụ cấp khu vực là bao nhiêu?

Công chức cấp xã tại tỉnh Hòa Bình được hưởng mức phụ cấp khu vực là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Công chức cấp xã tại tỉnh Hòa Bình được hưởng mức phụ cấp khu vực là bao nhiêu?

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT quy định hệ số phụ cấp khu vực đối với tỉnh Hòa Bình như sau:

TỈNH HOÀ BÌNH

1. Thị xã Hoà Bình:

- Hệ số 0,3:

Xã Thái Thịnh.

- Hệ số 0,2:

Xã Yên Mông

- Hệ số 0,1:

Các phường: Hoà Bình, Tân Hoà, Thịnh Lang, Hữu Nghị, Tân Thịnh, Đồng Tiến, Phương Lâm, Chăm Mát; Các xã: Sủ Ngòi, Dân Chủ, Thái Bình, Thống Nhất.

2. Huyện Đà Bắc:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Đồng Nghê, Suối Nánh, Đồn Chum, Đoàn Kết, Trung Thành, Giáp Đắt, Tân Dân, Tân Pheo, Tân Minh, Đồng Ruộng, Cao Sơn, Mường Tuổng, Mường Chiềng.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Hào Lý, Tu Lý, Yên Hoà, Toàn Sơn, Hiền Lương, Tiền Phong, Vầy Nưa; Thị trấn Đà Bắc.

3. Huyện Kỳ Sơn:

- Hệ số 0,3:

Xã Phú Minh.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Độc Lập, Hợp Thịnh.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Hợp Thành, Phúc Tiến, Dân Hoà, Mông Hoá, Dân Hạ, Trung Minh; Thị trấn Kỳ Sơn.

4. Huyện Lương Sơn:

- Hệ số 0,3:

Xã Yên Quang.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Cao Răm, Tiến Sơn, Trường Son, Yên Trung, Yên Bình, Đông Xuân, Hợp Hoà, Liên Sơn, Tiến Xuân.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Lâm Sơn, Hoà Sơn, Tân Vinh, Nhuận Trạch, Cư Yên, Thành Lập, Trung Sơn; Thị trấn Lương Sơn.

5. Huyện Kim Bôi:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Thượng Tiến, Nuông Dăm, Cuối Hạ, Bắc Sơn.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Hợp Châu, Đú Sáng, Tân Thành, Lập Chiệng, Hạ Bì, Trung Bì, Thượng Bì, Long Sơn, Nam Thượng, Sào Báy, Kim Bôi, Vĩnh Tiến, Tú Sơn, Đông Bắc, Hợp Đồng, Sơn Thuỷ, Mi Hoà, Bình Sơn, Kim Truy, Kim Tiến, Kim Sơn, Nật Sơn, Hùng Tiến, Vĩnh Đồng, Hợp Kim, Kim Bình.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Cao Dương, Cao Thắng, Thanh Lương, Hợp Thanh, Thanh Nông; thị trấn Bo, thị trấn Thanh Hà.

6. Huyện Cao Phong:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Yên Thượng, Yên Lập, Thung Nai, Xuân Phong.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Nam Phong, Tân Phong, Bắc Phong, Bình Thanh.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Thu Phong, Đông Phong, Tây Phong, Dũng Phong, Thị trấn Cao Phong.

7. Huyện Tân Lạc:

- Hệ số 0,4:

Các xã: Bắc Sơn, Nam Sơn, Lũng Vân, Ngổ Luông, Quyết Chiến, Ngòi Hoa.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Trung Hoà, Gia Mô, Lỗ Sơn, Do Nhân, Phú Vinh, Quy Mỹ.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Đông Lai, Ngọc Mỹ, Mỹ Hoà, Tử Nê, Quy Hậu, Phú Cường, Thanh Hối, Địch Giáo.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Phong Phú, Mãn Đức, Tuân Lộ; thị trấn Mường Khến.

8. Huyện Mai Châu:

- Hệ số 0,5:

Các xã: Nong Luông, Pù Pin, Cun Pheo, Tân Mai, Pà Cò, Hang Kia, Piềng Vế, Bao La, Tân Sơn, Săm Khoé, Mai Hịch, Nà Mèo.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Phúc Sạn, Ba Khan, Đồng Bảng, Tòng Đậu, Thung Khe, Nà Phòn, Chiềng Châu, Mai Hạ, Vạn Mai; thị trấn Mai Châu.

9. Huyện Lạc Sơn:

- Hệ số 0,4:

Xã Ngọc Sơn.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Miền Đồi, Ngọc Lâu, Tự Do, Bình Hẻm, Văn Nghĩa, Quý Hoà, Tuân Đạo, Mỹ Thành, Phú Lương.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Nhân Nghĩa, Văn Sơn, Tân Lập, Tân Mỹ, Chí Đạo, Chí Thiện, Phúc Tuy, Yên Phú, Định Cư, Hương Nhượng, Bình Cảng, Bình Chân.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Liên Vũ, Vũ Lâm, Yên Nghiệp, Ân Nghĩa; thị trấn Vụ Bản.

10. Huyện Yên Thuỷ:

- Hệ số 0,3:

Các xã: Bảo Hiệu, Lạc Lương, Lạc Sỹ, Lạc Hưng.

- Hệ số 0,2:

Các xã, Đoàn Kết, Hữu Lợi, Đa Phúc.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Lạc Thịnh, Yên Lạc, Phú Lai, Yên Trị, Ngọc Lương; thị trấn Hàng Trạm.

11. Huyện Lạc Thuỷ:

- Hệ số 0,3:

Các xã: An Bình, An Lạc, Đồng Môn, Hưng Thi.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Liên Hoà, Yên Bồng, Phú Thành, Phú Lão, Đồng Tâm.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Cố Nghĩa, Lạc Long, Khoan Dụ; thị trấn Chi Nê.

Hiện nay, lương cơ sở là 1.800.000 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Như vậy, công chức cấp xã tại tỉnh Hòa Bình được hưởng mức phụ cấp khu vực như sau:

Hệ số khu vực

Mức hưởng từ 01/7/2023

(Đơn vị: đồng/tháng)

- Hệ số 0,5

900.000

- Hệ số 0,4

720.000

- Hệ số 0,3

540.000

- Hệ số 0,2

360.000

- Hệ số 0,1

180.000

Các chức danh công chức cấp xã hiện nay?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức danh sau đây:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
b) Văn phòng - thống kê;
c) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
d) Tài chính - kế toán;
đ) Tư pháp - hộ tịch;
e) Văn hóa - xã hội.

Như vậy, hiện nay công chức cấp xã gồm những chức danh sau:

- Chức danh chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;

- Chức danh Công chức Văn phòng - thống kê;

- Các chức danh về Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);

- Công chức Tài chính - kế toán;

- Công chức Tư pháp - hộ tịch;

- Ngoài ra còn có chức danh công chức Văn hóa - xã hội.

Công chức cấp xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công chức cấp xã có thuộc đối tượng được tiếp nhận vào làm viên chức không?
Lao động tiền lương
Nội dung quản lý công chức cấp xã là gì?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền tiếp nhận vào làm công chức cấp xã?
Lao động tiền lương
Số lượng công chức cấp xã tăng thêm được căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Xếp lương cho công chức cấp xã có thay đổi về trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Công chức cấp xã có từ đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên thì sẽ không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi đúng không?
Lao động tiền lương
Cách tính lương cán bộ, công chức cấp xã theo Thông tư 07/2024/TT-BNV như thế nào khi áp dụng lương cơ sở mới?
Lao động tiền lương
Công thức tính mức phụ cấp công chức cấp xã theo Thông tư 07/2024/TT-BNV như thế nào khi áp dụng lương cơ sở mới?
Lao động tiền lương
Tất cả công chức cấp xã phải có bằng đại học có đúng không?
Lao động tiền lương
Chức danh công chức cấp xã nào sẽ không cần phải thực hiện chế độ tập sự?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức cấp xã
666 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức cấp xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức cấp xã

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào