Có được cho mượn Thẻ thẩm định viên về giá của mình không?

Cho tôi hỏi có được cho mượn Thẻ thẩm định viên về giá của mình không? Câu hỏi từ anh V.P (TP.HCM).

Thẻ thẩm định viên về giá là gì?

Theo Điều 44 Luật Giá 2023 quy định:

Thẻ thẩm định viên về giá
1. Thẻ thẩm định viên về giá là chứng nhận chuyên môn trong lĩnh vực thẩm định giá tài sản hoặc thẩm định giá doanh nghiệp, được cấp cho người đạt yêu cầu tại kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá.
2. Người tham dự kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
c) Có chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá phù hợp với lĩnh vực chuyên môn dự thi do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo về thẩm định giá cấp, trừ trường hợp có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thi, cấp, quản lý, thu hồi thẻ thẩm định viên về giá.

Theo đó Thẻ thẩm định viên về giá là là chứng nhận chuyên môn trong lĩnh vực thẩm định giá tài sản hoặc thẩm định giá doanh nghiệp, được cấp cho người đạt yêu cầu tại kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá.

Có được cho mượn Thẻ thẩm định viên về giá của mình không?

Có được cho mượn Thẻ thẩm định viên về giá của mình không? (Hình từ Internet)

Có được cho mượn Thẻ thẩm định viên về giá của mình không?

Theo khoản 4 Điều 7 Luật Giá 2023 quy định:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá
...
4. Đối với thẩm định viên về giá:
a) Thông tin không chính xác, không trung thực về trình độ, kinh nghiệm và khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá;
b) Giả mạo, cho thuê, cho mượn, sử dụng thẻ thẩm định viên về giá trái với quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
c) Lập chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá với tư cách cá nhân;
d) Ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá không đúng với lĩnh vực chuyên môn, thông báo của cơ quan nhà nước về lĩnh vực được phép hành nghề; ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá khi không đáp ứng các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật này;
đ) Thực hiện thẩm định giá cho người có liên quan với doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
e) Lập khống báo cáo thẩm định giá, các tài liệu liên quan đến hoạt động thẩm định giá theo quy định của Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam;
g) Mua chuộc, hối lộ; câu kết, thỏa thuận để làm sai lệch mức giá hàng hóa, dịch vụ hoặc giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi, trục lợi; thông đồng về giá, thẩm định giá.
...

Theo đó cho mượn Thẻ thẩm định viên là hành vi bị nghiêm cấm.

Do đó Thẩm định viên về giá không được cho mượn Thẻ thẩm định viên của mình.

Cho mượn Thẻ thẩm định viên về giá thì bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ Điều 19 Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định như sau:

Hành vi vi phạm quy định đối với thẩm định viên về giá
...
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Giả mạo, cho thuê, cho mượn Thẻ thẩm định viên về giá;
b) Đăng ký hành nghề thẩm định giá trong cùng một thời gian cho từ hai doanh nghiệp thẩm định giá trở lên;
c) Hành nghề thẩm định giá trong cùng một thời gian cho từ hai doanh nghiệp thẩm định giá trở lên;
d) Ký chứng thư thẩm định giá tại một doanh nghiệp thẩm định giá mà không đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp đó.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thông đồng với chủ tài sản, khách hàng, người có liên quan khi thực hiện thẩm định giá nhằm làm sai lệch kết quả thẩm định giá;
b) Làm sai lệch hồ sơ tài sản thẩm định giá hoặc sai lệch thông tin liên quan đến tài sản thẩm định giá dẫn tới sai lệch kết quả thẩm định giá;
c) Thực hiện thẩm định giá cho đơn vị được thẩm định giá mà thẩm định viên về giá có quan hệ về góp vốn, mua cổ phần, trái phiếu hoặc có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là thành viên trong ban lãnh đạo hoặc kế toán trưởng của đơn vị được thẩm định giá.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước có thời hạn từ 30 ngày đến 50 ngày Thẻ thẩm định viên về giá đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Tước có thời hạn từ 50 ngày đến 70 ngày Thẻ thẩm định viên về giá đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này;
c) Tước có thời hạn từ 70 ngày đến 90 ngày Thẻ thẩm định viên về giá đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp vào ngân sách nhà nước khoản tiền do thông đồng với khách hàng, khoản tiền thu lợi bất chính (nếu có) đối với hành vi vi phạm tại Điểm b Khoản 1, Khoản 2, Điểm a Khoản 3, Khoản 4 Điều này.

Theo đó Thẩm định viên về giá cho người khác mượn Thẻ thẩm định viên sẽ bị xử lý hành chính với mức phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Ngoài bị xử lý hành chính, thẩm định viên về giá cho người khác mượn thẻ Thẩm định viên còn có thể bị tước có thời hạn từ 50 ngày đến 70 ngày Thẻ thẩm định viên về giá.

Ngoài ra có thể bị buộc nộp vào ngân sách nhà nước khoản tiền thu lợi bất chính.

Lưu ý: Luật Giá 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.

Thẻ thẩm định viên về giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá được đăng tải tại đâu?
Lao động tiền lương
Điểm phúc khảo trong kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá được thông báo sau bao lâu?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đăng ký dự thi kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá đối với người chưa có thẻ gồm những gì?
Lao động tiền lương
Thẻ thẩm định viên về giá sẽ bị xử lý ra sao nếu nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi cấp thẻ?
Lao động tiền lương
Nội dung cơ bản của các môn thi trong kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá là gì?
Lao động tiền lương
Điểm thi kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá được thông báo sau bao lâu?
Lao động tiền lương
Mẫu phiếu đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá mới nhất là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thẻ thẩm định viên về giá có được cấp lại hay không?
Lao động tiền lương
Chi phí dự thi kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá được hoàn lại trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Người tham dự kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá phải đáp ứng những điều kiện gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẻ thẩm định viên về giá
612 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ thẩm định viên về giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ thẩm định viên về giá

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ các quy định về Lệ phí môn bài năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào