Chuyên viên về giảm nghèo cần có trình độ đào tạo như thế nào?

Cho tôi hỏi đối với vị trí Chuyên viên về giảm nghèo cần có trình độ đào tạo như thế nào? Câu hỏi của K.N (Đà Lạt).

Chuyên viên về giảm nghèo cần có trình độ đào tạo như thế nào?

Căn cứ theo Phụ lục II.9 Mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực bảo trợ xã hội ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn vị trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, có quy định như sau:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương

Bồi dưỡng, chứng chỉ

Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.

Kinh nghiệm (thành tích công tác)

Không yêu cầu về kinh nghiệm công tác

Phẩm chất cá nhân

- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.

- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt

- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe

- Điềm tĩnh, cẩn thận

- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập

- Khả năng đoàn kết nội bộ

Các yêu cầu khác

- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ....

- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;

Chuyên viên về giảm nghèo cần có trình độ đào tạo từ tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương.

Chuyên viên về giảm nghèo cần có trình độ đào tạo như thế nào?

Chuyên viên chính về giảm nghèo cần có trình độ đào tạo như thế nào?

Chuyên viên về giảm nghèo có phạm vi quyền hạn ra sao?

Căn cứ theo Phụ lục II.9 Mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực bảo trợ xã hội ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn vị trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, có quy định như sau:

TT

Quyền hạn cụ thể

4.1

Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao

4.2

Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động công chức thuộc đơn vị

4.3

Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao

4.4

Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao

4.5

Được tham gia các cuộc họp liên quan

Bên cạnh đó, Chuyên viên về giảm nghèo cần đảm bảo các mối quan hệ công việc như sau:

Bên trong

Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi

Quản lý trực tiếp

Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính

Theo phân công quản lý


Các tổ chức thuộc đơn vị

Bên ngoài

Đối tượng quan hệ chính

Bản chất quan hệ

Các cơ quan quản lý về Giảm nghèo có liên quan theo yêu cầu công việc

- Tham gia các cuộc họp có liên quan.

- Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.

- Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.

- Lấy các thông tin thống kê

- Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu

Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các đơn vị

Các đơn vị thuộc cơ quan

- Kiểm tra, giám sát các hoạt động chuyên môn

- Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.

Chuyên viên về giảm nghèo cần thực hiện những công việc cụ thể nào?

Căn cứ theo Phụ lục II.9 Mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực bảo trợ xã hội ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn vị trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, có quy định như sau:

STT

Nhiệm vụ, Mảng công việc

Công việc cụ thể

1

Xây dựng văn bản

Tham gia đề xuất, nghiên cứu, xây dựng các chính sách pháp luật về lĩnh vực giảm nghèo thuộc trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện)

2

Hướng dẫn

Theo dõi, tham mưu lãnh đạo hướng dẫn thực hiện, giải đáp câu hỏi và xử lý các vấn đề liên quan đến chế độ, chính sách, chương trình giảm nghèo đối với các cơ quan đơn vị, cá nhân và người dân.

3

Kiểm tra

Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm tra, giám sát và xử lý các vấn đề liên quan về chính sách, pháp luật về giảm nghèo của các cơ quan, đơn vị theo lĩnh vực công tác được phân công, đề xuất biện pháp điều chỉnh kịp thời

4

Thực hiện nhiệm vụ cụ thể

1. Tham gia kiểm tra, thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu theo quy định về chế độ, chính sách giảm nghèo trong các cơ quan, đơn vị, trong các tổ chức nước ngoài và lập báo cáo định kỳ theo quy định và báo cáo phát sinh theo yêu cầu.

Hoặc: (cấp tỉnh)

1- Phối hợp các đơn vị liên quan và công chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực giảm nghèo trên phạm vi tỉnh.

Hoặc: (cấp huyện)

1- Phối hợp các đơn vị liên quan và công chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực giảm nghèo trên phạm vi huyện.

2. Xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về giảm nghèo

5

Phối hợp công tác

Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao

6

Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị giao


Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực bảo trợ xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chuyên viên về giảm nghèo cần có trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH chuyên viên chính về giảm nghèo cần có trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên cao cấp về giảm nghèo cần có trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên về bảo trợ xã hội cần trình độ đào tạo như thế nào theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực bảo trợ xã hội
671 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực bảo trợ xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực bảo trợ xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào