Chuyên viên chính về việc làm cần có trình độ đào tạo ra sao?

Cho tôi hỏi chuyên viên chính về việc làm cần có trình độ đào tạo ra sao? Câu hỏi của anh P.P (Nghệ An).

Chuyên viên chính về việc làm cần có trình độ đào tạo ra sao?

Căn cứ theo Phụ lục II.8 Mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực việc làm ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn vị trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, có quy định như sau:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương

Bồi dưỡng, chứng chỉ

Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

Kinh nghiệm (thành tích công tác)

- Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

- Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Phẩm chất cá nhân

- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.

- Ttrách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt

- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe

- Điềm tĩnh, cẩn thận

- Khả năng đoàn kết nội bộ

- Phẩm chất khác ...

Các yêu cầu khác

- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;

- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị;

Chuyên viên chính về việc làm cần có trình độ đào tạo ra sao?

Chuyên viên chính về việc làm cần có trình độ đào tạo ra sao?

Chuyên viên chính về việc làm cần có phạm vi quyền hạn ra sao?

Căn cứ theo Phụ lục II.8 Mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực việc làm ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn vị trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, có quy định như sau:

TT

Quyền hạn cụ thể

4.1

Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao

4.2

Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động công chức thuộc đơn vị

4.3

Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao

4.4

Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao

4.5

Được tham gia các cuộc họp liên quan

Chuyên viên chính về việc làm cần thực hiện những công việc cụ thể nào?

Căn cứ theo Phụ lục II.8 Mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực việc làm ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn vị trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, có quy định như sau:

STT

Mảng công việc

Công việc cụ thể

1

Tham gia xây dựng văn bản về lĩnh vực được phân công

- Tham gia nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực việc làm trong phạm vi toàn quốc thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Tham gia xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các chiến lược, chế độ, chính sách về việc làm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Hoặc:

- Tham gia xây dựng các văn bản quản lý thuộc thẩm quyền ban hành1của HĐND, UBND cấp tỉnh về lĩnh vực việc làm

2

Hướng dẫn

- Tham gia xây dựng hướng dẫn triển khai các Nghị định, Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (hoặc nghị quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh) về lĩnh vực việc làm thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.

3

Tổ chức thực hiện


3.1

Xây dựng kế hoạch

- Tham mưu xây dựng kế hoạch triển khai thực thực hiện các Nghị định, Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Thông tư của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (hoặc nghị quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh) về lĩnh vực việc làm.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.

3.2

Thẩm định các đề án công tác và nghiệp vụ liên quan

Tham gia thẩm định các đề án, công trình cấp bộ, cấp nhà nước về lĩnh vực việc làm thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

3.3

Nghiên cứu xây dựng các đề án cấp nhà nước, cấp Bộ, cấp tỉnh

Tham gia nghiên cứu, xây dựng đề án, công trình nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, cấp Bộ, cấp Nhà nước trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh) về lĩnh vực việc làm.

3.4

Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, báo cáo, thống kê

Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về việc làm; xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý về lĩnh vực việc làm.

Hoặc: (cấp tỉnh)

- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trên phạm vi tỉnh về lĩnh vực việc làm.

3.5

Thực hiện các nhiệm vụ chung, hội họp

- Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.

- Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định.

3.6

Phối hợp công tác

- Phối hợp với các đơn vị trong Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; với các cơ quan tổ chức của địa phương và các cơ quan có liên quan ở Trung ương về lĩnh vực việc làm thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội

- Phối hợp với các thành viên trong đơn vị thực hiện nhiệm vụ.

4.

Kiểm tra

Kiểm tra, việc thực hiện chính sách, pháp luật về lĩnh vực việc làm thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội (hoặc nghị quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh); đề xuất chủ trương, biện pháp điều chỉnh.

5

Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị giao.


Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ 05/12/2023

Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực việc làm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chuyên viên chính về việc làm cần có trình độ đào tạo ra sao?
Lao động tiền lương
Chuyên viên về việc làm sẽ thực hiện những công việc cụ thể nào theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH?
Lao động tiền lương
Chuyên viên cao cấp về việc làm cần có trình độ đào tạo ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực việc làm
261 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực việc làm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực việc làm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào