Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải thể hiện những nội dung gì?

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất hiện nay là mẫu nào? Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải thể hiện những nội dung gì?

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải thể hiện những nội dung gì?

Tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Nội dung chứng từ
1. Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:
a) Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;
b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
d) Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
đ) Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
e) Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
g) Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.
...

Theo đó, chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một loại giấy tờ do tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập cấp cho các cá nhân bị khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN thể hiện các nội dung sau:

- Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế).

- Quốc tịch (trường hợp người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam).

- Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận.

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế.

- Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập (trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký là chữ ký số).

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân phải thể hiện những nội dung gì?

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải thể hiện những nội dung gì?

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Hiện nay, Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất được thực hiện theo Mẫu số 03/TNCN ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

MẪU

Lưu ý: theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 33 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, chứng từ điện tử phải được hiển thị đầy đủ, chính xác các nội dung của chứng từ đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch để người sử dụng có thể đọc bằng phương tiện điện tử.

Tải Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Tại đây

Có được cấp 1 chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ trong một kỳ tính thuế với NLĐ ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng không?

Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
2. Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, khi thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế, tổ chức thu phí, lệ phí, tổ chức thu thuế phải lập chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế, phí, lệ phí giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp thuế, nộp phí, lệ phí và phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 32 Nghị định này. Trường hợp sử dụng biên lai điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được lựa chọn cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế. Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
...

Theo đó, đối với cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được lựa chọn cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng từ khấu trừ thuế tncn
1,362 lượt xem
Chứng từ khấu trừ thuế tncn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho NLĐ ủy quyền quyết toán thuế không?
Lao động tiền lương
Không được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN do công ty đã chấm dứt hoạt động thì có được quyết toán thuế không?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN không?
Lao động tiền lương
Thế nào là chứng từ khấu trừ thuế TNCN?
Lao động tiền lương
NLĐ yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải thể hiện những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Khi nào phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào