Cảnh sát cơ động có được sử dụng biện pháp vũ trang khi đi tuần tra, kiểm soát không?

Theo quy định hiện hành cảnh sát cơ động được trang bị những gì khi đi tuần tra, kiểm soát?

Cảnh sát cơ động gồm những ai?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Cảnh sát cơ động 2022 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Biện pháp vũ trang là cách thức, phương pháp sử dụng sức mạnh tinh thần, thể chất, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để Cảnh sát cơ động thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
2. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động bao gồm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc Cảnh sát cơ động.

Theo đó, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động bao gồm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc Cảnh sát cơ động.

Cảnh sát cơ động có được sử dụng biện pháp vũ trang khi đi tuần tra, kiểm soát không?

Cảnh sát cơ động có được sử dụng biện pháp vũ trang khi đi tuần tra, kiểm soát không?

Cảnh sát cơ động có được sử dụng biện pháp vũ trang khi đi tuần tra, kiểm soát không?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Cảnh sát cơ động 2022 quy định:

Nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động
1. Tham mưu với Bộ trưởng Bộ Công an về biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; xây dựng Cảnh sát cơ động cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
2. Sử dụng biện pháp vũ trang là chủ yếu để chống hành vi bạo loạn, khủng bố.
3. Sử dụng biện pháp vũ trang và các biện pháp công tác khác để thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Tấn công, ngăn chặn đối tượng thực hiện hành vi bắt cóc con tin, sử dụng bạo lực xâm phạm, đe dọa xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân, tổ chức;
b) Giải tán các vụ việc tập trung đông người gây rối an ninh, trật tự;
c) Bảo vệ sự kiện, mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội và bảo vệ vận chuyển hàng đặc biệt;
d) Tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự.
4. Xây dựng, diễn tập phương án để thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình xây dựng và thực hiện phương án của Cảnh sát cơ động.
5. Huấn luyện, bồi dưỡng điều lệnh, quân sự, võ thuật, kỹ thuật, chiến thuật đối với cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động và cán bộ, chiến sĩ, học viên trong Công an nhân dân; chủ trì, phối hợp huấn luyện công tác phòng, chống khủng bố cho lực lượng chuyên trách và lực lượng được huy động tham gia chống khủng bố; tham gia huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ cho lực lượng bảo vệ thuộc các Bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý, huấn luyện và sử dụng động vật nghiệp vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
7. Thực hiện nghi lễ trong Công an nhân dân và các sự kiện quan trọng theo quy định.
8. Phối hợp, hỗ trợ các lực lượng trong Công an nhân dân và cơ quan, tổ chức, đơn vị, các lực lượng khác trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; phòng, chống, khắc phục thảm họa, thiên tai, dịch bệnh; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Công an nhân dân và quy định của pháp luật có liên quan.

Theo đó, cảnh sát cơ động sử dụng biện pháp vũ trang để thực hiện các nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự.

Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 2 Luật Cảnh sát cơ động 2022 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Biện pháp vũ trang là cách thức, phương pháp sử dụng sức mạnh tinh thần, thể chất, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để Cảnh sát cơ động thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
2. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động bao gồm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc Cảnh sát cơ động.

Theo đó biện pháp vũ trang là cách thức, phương pháp sử dụng sức mạnh tinh thần, thể chất, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để Cảnh sát cơ động thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.

Cảnh sát cơ động hoạt động theo nguyên tắc nào?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Cảnh sát cơ động 2022 quy định thì cảnh sát cơ động hoạt động theo các nguyên tắc sau:

- Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ và sự chỉ đạo, chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.

- Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Dựa vào Nhân dân, phát huy sức mạnh của Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

- Kết hợp chặt chẽ biện pháp vũ trang với các biện pháp công tác khác của lực lượng Công an nhân dân trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Bảo đảm sự chỉ đạo, chỉ huy tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương.

Đi đến trang Tìm kiếm - Cảnh sát cơ động
153 lượt xem
Cảnh sát cơ động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cảnh sát cơ động có được sử dụng biện pháp vũ trang khi đi tuần tra, kiểm soát không?
Lao động tiền lương
Cảnh sát cơ động có được phạt lỗi giao thông không?
Lao động tiền lương
Nhà nước ưu tiên đầu tư trang bị cho Cảnh sát cơ động như thế nào?
Lao động tiền lương
Cảnh sát cơ động gồm những ai? Vị trí, chức năng của Cảnh sát cơ động là gì?
Lao động tiền lương
Ai được điều động Cảnh sát cơ động thực hiện nhiệm vụ?
Lao động tiền lương
Cảnh sát cơ động được kiểm tra người trong hoạt động tuần tra không?
Lao động tiền lương
Cảnh sát cơ động có quyền xử lý vi phạm hành chính không?
Lao động tiền lương
Khi nào Cảnh sát cơ động được phép khám người, phương tiện, đồ vật?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào Cảnh sát cơ động được mang súng theo người khi vào cảng hàng không?
Lao động tiền lương
Cảnh sát cơ động được huy động người, phương tiện dân sự trong trường hợp nào?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảnh sát cơ động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảnh sát cơ động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào