19 6 là cung gì? Người sinh ngày 19 6 phù hợp với những công việc nào?

Những công việc nào phù hợp với người sinh ngày 19 6? 19 6 là cung gì?

19 6 là cung gì? Người sinh ngày 19 6 phù hợp với những công việc nào?

Người sinh vào ngày 19 tháng 6 thuộc cung Song Tử (Gemini).

Đây là cung hoàng đạo thứ ba trong vòng tròn hoàng đạo, tượng trưng cho những người sinh từ ngày 21 tháng 5 đến ngày 21 tháng 6.

Người thuộc cung Song Tử thường được mô tả là có khả năng thuyết phục, thông minh, nhưng đôi khi lại yếu đuối và thiếu kiên nhẫn. Họ cũng có xu hướng sáng tạo, linh hoạt và thích tham gia vào các hoạt động mạo hiểm.

Người thuộc cung Song Tử thường phù hợp với các công việc đòi hỏi sự linh hoạt, tò mò và tinh thần tự do. Dưới đây là một số công việc mà người cung Song Tử có thể thích hợp:

- Quan hệ công chúng – PR: Công việc này đòi hỏi khả năng giao tiếp và xây dựng mối quan hệ tốt.

- Nhà báo: Sự nhanh nhẹn và khả năng nắm bắt thông tin nhanh chóng là lợi thế.

- Biên dịch, phiên dịch viên: Phù hợp với khả năng ngôn ngữ và sự hiểu biết văn hóa sâu rộng.

- MC – dẫn chương trình: Sự hài hước và khả năng ứng biến tốt sẽ giúp họ thành công trong lĩnh vực này.

- Nhà văn, tiểu thuyết gia: Sự sáng tạo và khả năng diễn đạt là điểm mạnh.

- Nghề giáo viên: Khả năng truyền đạt và kiến thức sâu rộng giúp họ trở thành giáo viên giỏi.

- Hướng dẫn viên du lịch: Sự năng động và hiểu biết về nhiều nền văn hóa là yếu tố quan trọng.

- Nghề y tá, điều dưỡng: Sự quan tâm và khả năng chăm sóc người khác là điểm cộng.

Cung Song Tử còn phù hợp với các ngành nghề liên quan đến ngôn ngữ, viết lách, nghiên cứu và thông tin liên lạc. Hãy chọn công việc phù hợp với sở thích và khả năng của bạn để có thể phát huy tối đa điểm mạnh của mình.

17 6 là cung gì? Người sinh ngày 17 6 phù hợp với những công việc nào?

19 6 là cung gì? Người sinh ngày 19 6 phù hợp với những công việc nào?

Hành vi trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị xử phạt hành chính bao nhiêu?

Căn cứ khoản 3, khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về tiền lương, cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi không trả hoặc trả không đủ cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động trả đủ khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cộng với khoản tiền lãi của số tiền đó tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt cho người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân, trường hợp là tổ chức thì áp dụng mức phạt sẽ gấp đôi.

Như vậy trường hợp công ty có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

- Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Ngoài ra thì công ty còn phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cung Song Tử

Phạm Đại Phước

3129 lượt xem
lượt xem
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công ty dùng hình thức phạt tiền hoặc cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu của người lao động hưởng lương khoán là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
File Excel tra cứu nhanh mức lương tối thiểu 2024 của người lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động là cá nhân cần phải đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Sử dụng lao động chưa qua đào tạo có vi phạm pháp luật?
Lao động tiền lương
Mở rộng quyền của người sử dụng lao động trong Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất như nào?
Lao động tiền lương
Công ty đa quốc gia là gì? Chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam trả lương thấp hơn lương tối thiểu bị xử phạt ra sao?
Lao động tiền lương
Quốc lộ 1A đi qua những tỉnh, thành nào? Tỉnh nào có đường QL1A dài nhất? Mức lương tối thiểu tại đây là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu tại tỉnh có nhiều thành phố nhất Việt Nam là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
3 tỉnh có chữ Nam trong tên gọi tại Việt Nam là những tỉnh nào? Mức lương tối thiểu tại đây là bao nhiêu?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào