Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 đơn giản nhất dành cho học sinh và giáo viên?

Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 đối với cấp 2, cấp 3 nào đơn giản nhất dành cho học sinh và giáo viên không?

Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 đơn giản nhất dành cho học sinh?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 10 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT quy định:

Điểm trung bình môn học kì (viết tắt là ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên, điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì và điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì.

Theo đó, điểm trung bình môn học kỳ I được tính bằng cách thủ công như sau:

ĐTBmhk I = (TĐĐGtx HKI + 2 x ĐĐGgk I+ 3 x ĐĐGck I) / Số ĐĐGtx HKI + 5

Trong đó:

- Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên học kỳ I (viết tắt là ĐĐGtx HKI): tính hệ số 1

- Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kỳ I (viết tắt là ĐĐGgk I): tính hệ số 2;

- Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kỳ I (viết tắt là ĐĐGck I): tính hệ số 3.

Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 đơn giản nhất dành cho học sinh và giáo viên?

Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 đơn giản nhất dành cho học sinh và giáo viên?

Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 đơn giản nhất dành cho giáo viên?

Đối với giáo viên để đảm bảo tính chính xác đối với nhiều học sinh ngoài cách tính thủ công thì theo công thức trên giáo viên có thể lập bảng excel điểm.

Sau đây là cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 đơn giản bằng excel mà giáo viên có thể tham khảo:

Bước 1: Tạo bảng excel.

Bảng excel bao gồm các môn học và các mục bài kiểm tra đánh giá. Tuỳ vào giáo viên và nhà trường, các bài kiểm tra miệng hoặc 15 phút sẽ có 02 đầu điểm trở lên, các bạn nên để từ 2-3 cột ở các mục này.

1

Bước 2: Nhập dữ liệu.

Hãy nhập chính xác điểm số vào đúng cột hạng mục bài kiểm tra.

2

Bước 3: Nhập công thức.

Căn cứ theo Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Điều 10 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT và Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, dựa trên công thức thủ công chính thức đã được ban hành:

Tại ô I4, hãy nhập công thức sau =(SUM(C4:F4)+G4*2+H4*3)/(4+5)

3

Lưu ý về công thức (4+5): 4 là tổng số bài kiểm tra đánh giá thường xuyên. Trong trường hợp bạn có nhiều hoặc ít hơn số đầu điểm các bài kiểm tra miệng và 15 phút, hãy thay chính xác số lượng bài kiểm tra vào công thức.

Bước 4: Trả kết quả phép tính.

Sau khi bạn nhập công thức trên, ô I4 sẽ trả kết quả ngay lập tức. Lúc này bạn chỉ cần kéo thả từ I4 xuống các hàng ở cột DTBmhk1 sẽ được kết quả ở các môn học còn lại.

4

Giáo viên xếp loại học lực theo điểm trung bình môn theo quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh trung cấp 2, cấp 3 được quy định tại Điều 13 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT như sau:

Xếp loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Xếp loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Xếp loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Xếp loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

Xếp loại kém: Các trường hợp còn lại.

Ngoài ra, với trường hợp có kết quả của duy nhất một môn học thấp hơn mức quy định cho một loại học lực nào đó và bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:

- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cá nhân đạt mức loại giỏi nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại trung bình thì được điều chỉnh xếp loại khá.

- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cá nhân đạt mức loại giỏi nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại yếu thì được điều chỉnh xếp loại trung bình.

- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cá nhân đạt mức loại khá nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại yếu thì được điều chỉnh xếp loại trung bình.

- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cá nhân đạt mức loại khá nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại kém thì được điều chỉnh xếp loại yếu.

Điểm trung bình môn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 đơn giản nhất dành cho học sinh và giáo viên?
Đi đến trang Tìm kiếm - Điểm trung bình môn
2,612 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điểm trung bình môn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điểm trung bình môn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào