Bảo tồn di sản văn hóa là gì? Các biện pháp bảo tồn di sản văn hóa? Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa có năng lực thế nào?
Bảo tồn di sản văn hóa là gì? Các biện pháp bảo tồn di sản văn hóa?
Theo Điều 3 Luật Di sản văn hóa 2024 quy định:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
25. Công trình trực tiếp phục vụ bảo vệ và phát huy giá trị di tích là công trình phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật, tôn tạo cảnh quan văn hóa của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tàng, nhà trưng bày liên quan đến giá trị của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, chức năng bảo đảm an toàn, an ninh cho di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và sử dụng, phục vụ hoạt động văn hóa diễn ra tại di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, phù hợp với tính chất, loại hình của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
26. Thăm dò, khai quật khảo cổ là hoạt động khoa học nhằm phát hiện, thu thập, nghiên cứu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia và địa điểm khảo cổ.
27. Bảo tồn di sản văn hóa là hoạt động nhằm bảo vệ và giữ gìn sự tồn tại lâu dài, ổn định của di sản văn hóa theo dạng thức vốn có của di sản văn hóa.
Theo đó bảo tồn di sản văn hóa là những hoạt động nhằm bảo vệ và giữ gìn sự tồn tại lâu dài, ổn định của di sản văn hóa theo dạng thức vốn có của di sản văn hóa.
Bảo tồn di sản văn hóa là một nhiệm vụ quan trọng để giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa của một dân tộc. Dưới đây là các biện pháp bảo tồn di sản văn hóa:
- Pháp lý và chính sách: Xây dựng và thực thi các quy định pháp lý nhằm bảo vệ di sản văn hóa. Điều này bao gồm việc ban hành các luật, nghị định và quy định cụ thể về bảo tồn di sản.
- Giáo dục và nâng cao nhận thức: Tăng cường giáo dục cộng đồng về tầm quan trọng của di sản văn hóa. Các chương trình giáo dục và truyền thông có thể giúp nâng cao nhận thức và khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong việc bảo tồn di sản.
- Nghiên cứu và tài liệu hóa: Thực hiện các nghiên cứu khoa học để nhận diện và đánh giá giá trị của các di sản văn hóa. Việc tài liệu hóa các di sản này giúp lưu giữ thông tin và kiến thức cho các thế hệ sau.
- Bảo tồn vật thể và phi vật thể: Đối với di sản vật thể, cần có các biện pháp bảo quản, tu bổ và phục hồi. Đối với di sản phi vật thể, cần duy trì và phát triển các hoạt động văn hóa, nghệ thuật truyền thống.
- Hợp tác quốc tế: Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế như UNESCO để học hỏi kinh nghiệm và nhận được hỗ trợ trong việc bảo tồn di sản văn hóa.
- Phát triển bền vững: Kết hợp bảo tồn di sản văn hóa với phát triển kinh tế, du lịch bền vững. Điều này giúp tạo ra nguồn thu nhập để duy trì và bảo vệ di sản, đồng thời nâng cao đời sống của cộng đồng địa phương.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Bảo tồn di sản văn hóa là gì? Các biện pháp bảo tồn di sản văn hóa? Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa có năng lực thế nào? (Hình từ Internet)
Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa quy định tại Phụ lục IIB Ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BVHTTDL, Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh | 3-4 |
Tổ chức thực hiện công việc | 3-4 | |
Soạn thảo và ban hành văn bản | 3-4 | |
Giao tiếp ứng xử | 3-4 | |
Quan hệ phối hợp | 3-4 | |
Sử dụng công nghệ thông tin | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
Sử dụng ngoại ngữ | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
Nhóm năng lực chuyên môn | Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược | 2-3 |
Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
Ra quyết định | 2-3 | |
Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
Phát triển đội ngũ | 2-3 |
Quyền của người giữ chức vụ Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa quy định tại Phụ lục IIB Ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BVHTTDL, Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như sau:
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?
- Năm 2025, tăng lương giáo viên các cấp được Chính phủ đề xuất khi tình hình kinh tế xã hội thuận lợi và cân đối được nguồn có đúng không?