Bản nhận xét Đảng viên dự bị mới nhất 2024 là mẫu nào? CBCCVC là đảng viên dự bị có kiểm điểm cuối năm không?
Bản nhận xét Đảng viên dự bị mới nhất 2024 là mẫu nào?
Hiện nay, Bản nhận xét Đảng viên dự bị mới nhất 2024 được thực hiện theo Mẫu 11-KNĐ ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022, cụ thể như sau:
Tải Bản nhận xét Đảng viên dự bị: Tại đây
Bản nhận xét Đảng viên dự bị mới nhất 2024 là mẫu nào? CBCCVC là đảng viên dự bị có kiểm điểm cuối năm không?
CBCCVC là đảng viên dự bị có kiểm điểm cuối năm không?
Tại khoản 2 Điều 5 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định như sau:
Đối tượng kiểm điểm
...
1.2. Tập thể lãnh đạo, quản lý:
a) Tập thể lãnh đạo, quản lý các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng ở Trung ương và địa phương; tập thể lãnh đạo Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội; Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
b) Tập thể thường trực Hội đồng Dân tộc, thường trực các Ủy ban của Quốc hội, tập thể lãnh đạo các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
c) Tập thể lãnh đạo, quản lý các ban, bộ, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các đơn vị trực thuộc; tập thể lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp cơ sở, các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước (do cấp ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc Trung ương hướng dẫn theo thẩm quyền).
2. Cá nhân
2.1. Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).
2.2. Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.
Theo đó, Đảng viên trong toàn Đảng phải thực hiện kiểm điểm cuối năm trừ 03 trường hợp sau:
- Đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng;
- Đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng;
- Đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng.
Như vậy, CBCCVC là đảng viên dự bị phải thực hiện kiểm điểm cuối năm, trừ trường hợp CBCCVC thuộc 03 trường hợp nêu trên.
Xem thêm:
Tải về Mẫu 10-KNĐ Bản tự kiểm điểm Đảng viên dự bị cuối năm 2024
Đảng viên dự bị được công nhận chính thức vào thời điểm nào?
Tại tiểu Mục 4.2 Mục 4 Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 có quy định như sau:
Về thời hạn tổ chức lễ kết nạp đảng viên, xét công nhận đảng viên chính thức, tính tuổi đảng của đảng viên
4.1. (Khoản 1): Thời hạn tổ chức lễ kết nạp.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định kết nạp đảng viên của cấp uỷ có thẩm quyền, chi bộ phải tổ chức lễ kết nạp cho đảng viên. Nếu để quá thời hạn nêu trên phải báo cáo và được cấp uỷ cấp trên trực tiếp đồng ý.
4.2. (Khoản 2): Thời điểm công nhận đảng viên chính thức.
4.2.1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày đảng viên hết 12 tháng dự bị, chi bộ phải xét và đề nghị công nhận chính thức cho đảng viên; nếu không đủ điều kiện công nhận là đảng viên chính thức thì đề nghị lên cấp uỷ có thẩm quyền quyết định xoá tên.
4.2.2. Đảng viên dự bị đủ điều kiện được công nhận là đảng viên chính thức, dù chi bộ họp chậm, cấp uỷ có thẩm quyền chuẩn y chậm, vẫn được công nhận đảng viên chính thức đúng thời điểm hết 12 tháng dự bị.
4.2.3. Trường hợp tổ chức đảng cấp dưới đã qua 3 lần biểu quyết nhưng không đủ hai phần ba số đảng viên chính thức hoặc cấp uỷ viên tán thành công nhận một đảng viên dự bị là đảng viên chính thức hoặc đề nghị xoá tên trong danh sách đảng viên thì báo cáo cấp uỷ cấp trên trực tiếp và cấp uỷ có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4.3. (Khoản 3): Thời hạn, thẩm quyền quyết định kết nạp đảng viên, xét công nhận đảng viên chính thức.
4.3.1. Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày chi bộ có nghị quyết đề nghị kết nạp; trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày chi bộ có nghị quyết đề nghị công nhận chính thức, thì cấp uỷ có thẩm quyền phải xem xét, quyết định; trường hợp đặc biệt có thể gia hạn tối đa 30 ngày làm việc. Việc đồng ý hoặc không đồng ý, phải thông báo kết quả cho chi bộ nơi đề nghị kết nạp đảng viên hoặc công nhận đảng viên chính thức biết. Nếu để quá thời hạn trên mà không có lý do chính đáng thì phải kiểm điểm trách nhiệm trước cấp uỷ cấp trên.
...
Như vậy, thời điểm công nhận Đảng viên chính thức là kể từ ngày Đảng viên hết 12 tháng dự bị, cụ thể:
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày Đảng viên hết 12 tháng dự bị, chi bộ phải xét và đề nghị công nhận chính thức cho Đảng viên; trường hợp không đủ điều kiện công nhận là Đảng viên chính thức thì đề nghị lên cấp uỷ có thẩm quyền quyết định xóa tên.
- Nếu Đảng viên dự bị đủ điều kiện được công nhận là Đảng viên chính thức, dù chi bộ họp chậm, cấp uỷ có thẩm quyền chuẩn y chậm, vẫn được công nhận Đảng viên chính thức đúng thời điểm hết 12 tháng dự bị.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?