07 vấn đề quan trọng nào về mức hưởng chế độ thai sản mà người lao động cần lưu ý?

Cho tôi hỏi là người lao động cần chú ý những vấn đề quan trọng nào về mức hưởng chế độ thai sản hiện nay? Câu hỏi của chị P.S (Cà Mau).

07 vấn đề quan trọng nào về mức hưởng chế độ thai sản mà người lao động cần lưu ý?

Có nhiều vấn đề quan trọng liên quan đến thời gian, mức hưởng chế độ thai sản, trong số đó, có 07 vấn đề phổ biến được nhiều người lao động quan tâm theo Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:

- Trường hợp hợp đồng lao động hết thời hạn trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì thời gian hưởng chế độ thai sản từ khi nghỉ việc đến khi hợp đồng lao động hết thời hạn được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời gian hưởng chế độ thai sản sau khi hợp đồng lao động hết thời hạn không được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội;

- Thời gian hưởng chế độ thai sản của người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi không được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội;

- Trường hợp lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con theo quy định thì thời gian hưởng chế độ thai sản từ khi nghỉ việc đến khi đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, kể từ thời điểm đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con thì lao động nữ vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi hết thời hạn nhưng người lao động và người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

- Trường hợp người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng, người mẹ nhờ mang thai hộ, người cha nhờ mang thai hộ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng hưởng chế độ thai sản mà không nghỉ việc thì người lao động và người sử dụng lao động vẫn phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

- Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, được ghi theo mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản người lao động được nâng lương thì được ghi theo mức tiền lương mới của người lao động từ thời điểm được nâng lương;

- Người lao động đang làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;

- Mức hưởng chế độ thai sản của người lao động không được điều chỉnh khi Chính phủ điều chỉnh tăng mức lương cơ sở, mức lương tối thiểu vùng.

07 vấn đề quan trọng nào người lao động cần lưu ý về chế độ thai sản hiện nay?

07 vấn đề quan trọng nào người lao động cần lưu ý về chế độ thai sản hiện nay? (Hình từ Internet)

Mức hưởng chế độ thai sản khi sinh con của lao động nữ là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
...

Trong đó, Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về trường hợp hưởng chế độ thai sản sinh con.

Theo đó, mức hưởng chế độ thai sản của lao động nữ khi sinh con bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Những đối tượng nào được áp dụng chế độ thai sản?

Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động gồm:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ thai sản
787 lượt xem
Chế độ thai sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Toàn bộ chế độ thai sản dành cho lao động nam năm hiện nay?
Lao động tiền lương
Chế độ nghỉ thai sản của chồng khi vợ sinh con như thế nào?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, rút ngắn thời gian giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người tham gia BHXH bắt buộc còn bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Tăng thời gian được xin nghỉ ở nhà chăm vợ sinh con cho lao động nam từ 01/7/2025 như thế nào?
Lao động tiền lương
Tình nghĩa vợ chồng được quy định như thế nào? Vợ sinh con chồng được nghỉ việc ở nhà chăm con bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, cơ quan BHXH sẽ giải quyết chế độ thai sản bao lâu?
Lao động tiền lương
Không giới hạn chế độ thai sản trong BHXH bắt buộc, mở rộng đối với BHXH tự nguyện từ thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 được nghỉ việc thực hiện biện pháp tránh thai mấy ngày?
Lao động tiền lương
Đóng bảo hiểm bao lâu thì được hưởng thai sản?
Lao động tiền lương
Chồng được nghỉ mấy ngày khi vợ sinh con?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào