04 nhiệm vụ đối với kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đó là gì? Yêu cầu về bằng cấp ra sao?

Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có các nhiệm vụ nào? Yêu cầu về bằng cấp như thế nào?

04 nhiệm vụ đối với kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đó là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH có quy định về :

Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động - Mã số: V.09.03.03
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện một số công việc cụ thể trong quy trình kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động dưới sự chỉ đạo, giám sát của kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động;
b) Đề xuất các biện pháp để nâng cao chất lượng công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
c) Phát hiện kịp thời các hư hỏng của thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác kiểm định, đề xuất biện pháp khắc phục để đảm bảo chất lượng kiểm định;
d) Chịu trách nhiệm trực tiếp về kết luận của mình tại các bước kiểm định cụ thể theo sự phân công.
...

Theo đó, 4 nhiệm vụ đối với kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đó là:

- Thực hiện một số công việc cụ thể trong quy trình kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động dưới sự chỉ đạo, giám sát của kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động;

- Đề xuất các biện pháp để nâng cao chất lượng công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

- Phát hiện kịp thời các hư hỏng của thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác kiểm định, đề xuất biện pháp khắc phục để đảm bảo chất lượng kiểm định;

- Chịu trách nhiệm trực tiếp về kết luận của mình tại các bước kiểm định cụ thể theo sự phân công.

04 nhiệm vụ đối với kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đó là gì? Yêu cầu về bằng cấp ra sao?

04 nhiệm vụ đối với kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đó là gì? Yêu cầu về bằng cấp ra sao?

Yêu cầu về bằng cấp đối với kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động ra sao?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH có quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng như sau:

Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động - Mã số: V.09.03.03
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc chứng chỉ kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có khả năng độc lập, chủ động và khả năng làm việc theo nhóm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
b) Sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; nắm vững nguyên lý, cấu tạo của các thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác kiểm định; nắm vững quy trình kiểm định và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn liên quan đến đối tượng kiểm định được phân công; nắm vững các quy định về an toàn trong sử dụng điện, cơ khí, thiết bị chịu áp lực và các quy định về phòng chống cháy nổ;
c) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.

Từ quy định trên, kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cần có bằng cấp sau đây:

- Bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật;

- Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc chứng chỉ kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có hệ số lương bao nhiêu?

Theo Điều 9 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH có quy định về hệ số lương đối với kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cụ thể như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
b) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02;
b) Trường hợp có trình độ thạc sĩ thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02;
c) Trường hợp có trình độ cao đẳng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.03.
3. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Thông tư này theo hướng dẫn tại khoản 2, Mục II, Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Như vậy, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).

Đi đến trang Tìm kiếm - Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
0 lượt xem
Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
04 nhiệm vụ đối với kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đó là gì? Yêu cầu về bằng cấp ra sao?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào