Xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khuyết tật đi tù bao nhiêu năm?
Hành vi không được làm đối với người khuyết tật là gì?
Căn cứ theo Điều 14 Luật Người khuyết tật 2010 quy định về hành vi không được làm đối với người khuyết tật như sau:
(1) Kỳ thị, phân biệt đối xử người khuyết tật.
(2) Xâm phạm thân thể, nhân phẩm, danh dự, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp của người khuyết tật.
(3) Lôi kéo, dụ dỗ hoặc ép buộc người khuyết tật thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, đạo đức xã hội.
(4) Lợi dụng người khuyết tật, tổ chức của người khuyết tật, tổ chức vì người khuyết tật, hình ảnh, thông tin cá nhân, tình trạng của người khuyết tật để trục lợi hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
(5) Người có trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc theo quy định của pháp luật.
(6) Cản trở quyền kết hôn, quyền nuôi con của người khuyết tật.
(7) Gian dối trong việc xác định mức độ khuyết tật, cấp giấy xác nhận khuyết tật.

Xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khuyết tật đi tù bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khuyết tật đi tù bao nhiêu năm?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 thay thế một số từ bởi điểm e khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội làm nhục người khác như sau:
Điều 155. Tội làm nhục người khác
1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;
b) Đối với 02 người trở lên;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Đối với người đang thi hành công vụ;
đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên
b) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Như vậy, xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khuyết tật có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm, bị phạt tù từ 03 tháng đến đến 05 năm.
Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Lưu ý: Tùy vào mức độ, hành vi, tình tiết và tính chất vụ việc mà Tòa án quyết định người phạm tội phải chịu mức án nào.
Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khuyết tật bị xử phạt bao nhiêu?
Căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về trật tự công cộng như sau:
Điều 7. Vi phạm quy định về trật tự công cộng
[...]
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Có hành vi khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 và Điều 54 Nghị định này;
b) Tổ chức, thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, kích động người khác cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác hoặc xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Báo thông tin giả, không đúng sự thật đến các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
d) Gọi điện thoại đến số điện thoại khẩn cấp 111, 113, 114, 115 hoặc đường dây nóng của cơ quan, tổ chức để quấy rối, đe dọa, xúc phạm;
đ) Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển “đèn trời”;
e) Thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ không có đủ hồ sơ, tài liệu pháp lý được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc đăng ký theo quy định;
[...]
Như vậy, hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khuyết tật có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 và Điều 54 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã thủ tục hành chính khấu trừ thuế TNCN mới nhất hiện nay là gì?
- Ngày 6 tháng 12 năm 2025 là ngày gì? Ngày 6/12/2025 có phải ngày lễ lớn không?
- Lương tối thiểu vùng phường Ninh Xá tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Tây Trà tỉnh Quảng Ngãi gồm những xã nào hình thành từ 01/7/2025?
- Lương tối thiểu vùng phường Song Liễu tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Gia Hội tỉnh Lào Cai gồm các xã nào hình thành sau sắp xếp?
- Lương tối thiểu vùng phường Quế Võ tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Hưng Khánh tỉnh Lào Cai gồm các xã nào hình thành sau sắp xếp?
- Xã Thường Tín thành phố Hà Nội thuộc vùng mấy từ 2026?
- Xã Tầm Vu tỉnh Tây Ninh gồm những xã nào hình thành từ 1/7/2025?
- Lương tối thiểu vùng phường Trạm Lộ tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Chiềng Hoa tỉnh Sơn La gồm những xã phường nào hình thành từ 01/7/2025?
- Lương tối thiểu vùng xã Thường Tín thành phố Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Lương tối thiểu vùng phường Phú Nhuận TPHCM năm 2026 là bao nhiêu?
- Phường Phú Nhuận TP Hồ Chí Minh thuộc vùng mấy từ 2026?
- Xã Bình Chánh TP HCM thuộc vùng mấy từ 2026?
- Xã Tân Gianh tỉnh Quảng Trị gồm những xã nào hình thành từ 01/7/2025?
- Phường Bà Rịa TP HCM thuộc vùng mấy từ 2026?
- Xã Hàm Thuận Nam tỉnh Lâm Đồng gồm những xã nào hình thành từ 1/7/2025?
- Lương tối thiểu vùng xã Bất Bạt TP Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?

