Giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi ra sao?
Tại Điều 20 Nghị định 129/2017/NĐ-CP quy định về giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:
1. Giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, giá
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
2. Thủ tục và hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì
1. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư 47/2019/TT-BTC.
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;
Theo quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 (hai) chủ sở hữu trở lên, không biệt là cá nhân hay tổ chức; chủ sở hữu được
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 23/2015/NĐ-CP;
- Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC;
- khoản 8 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC.
Hồ sơ chứng thực chữ ký thông thường
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy tờ chứng minh nhân thân còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
Thủ tục chứng thực chữ ký
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 23/2015/NĐ-CP;
- Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC;
- Khoản 7 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC.
Điều kiện bản chính làm căn cứ chứng thực:
- Bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
- Bản chính giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15
liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu hoặc cần kéo dài thời gian để xác định căn cứ cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.
Lệ phí cấp hộ chiếu: 70 USD (Căn cứ Phụ lục 1 Biểu mức thu lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao
tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.
* Bước 2: Cơ quan đại diện xem xét cấp lại hộ chiếu.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam quyết định cấp lại hộ chiếu và trả kết quả cho người đề nghị.
- Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ cấp lại hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam
định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19
1. Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định 05/1999/NĐ-CP;
+ Thông tư 04/1999/TT-BCA;
+ Nghị định 170/2007/NĐ-CP;
+ Nghị định 106/2013/NĐ-CP;
+ Quyết định 998/2001/QĐ-BCA;
+ Thông tư 85/2019/TT-BTC;
2. Điều kiện :
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam không thuộc các đối tượng tạm thời chưa
1. Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định 05/1999/NĐ-CP;
+ Thông tư 04/1999/TT-BCA;
+ Nghị định 170/2007/NĐ-CP;
+ Nghị định 106/2013/NĐ-CP;
+ Quyết định 998/2001/QĐ-BCA;
+ Thông tư 85/2019/TT-BTC.
2.Các trường hợp phải đổi CMND:
- Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;
- Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được
1. Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định 05/1999/NĐ-CP;
+ Thông tư 04/1999/TT-BCA;
+ Nghị định 170/2007/NĐ-CP;
+ Nghị định 106/2013/NĐ-CP;
+ Quyết định 998/2001/QĐ-BCA;
+ Thông tư 85/2019/TT-BTC;
2. Điều kiện:
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam, không thuộc các đối tượng tạm thời chưa
1. Căn cứ pháp lý:
+ Luật Căn cước công dân 2014;
+ Nghị định 137/2015/NĐ-CP;
+ Thông tư 66/2015/TT-BCA;
+ Thông tư 59/2019/TT-BTC.
+ Thông tư 59/2021/TT-BCA;
+ Thông tư 60/2021/TT-BCA;
2. Điều kiện :
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
3. Hồ sơ:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC
1. Căn cứ pháp lý:
+ Luật Căn cước công dân 2014;
+ Nghị định 137/2015/NĐ-CP;
+ Thông tư 66/2015/TT-BCA;
+ Thông tư 59/2019/TT-BTC;
+ Thông tư 59/2021/TT-BCA;
+ Thông tư 60/2021/TT-BCA;
2. Các trường hợp được thực hiện đổi căn cước công dân:
- Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60
1. Căn cứ pháp lý:
+ Luật Căn cước công dân 2014;
+ Nghị định 137/2015/NĐ-CP;
+ Thông tư 66/2015/TT-BCA;
+ Thông tư 59/2019/TT-BTC;
+ Thông tư 59/2021/TT-BCA;
+ Thông tư 60/2021/TT-BCA;
2.Điều kiện cấp lại thể căn cước công dân :
- Bị mất thẻ Căn cước công dân;
- Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật
nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú.
Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu theo một trong 2 cách sau đây:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ:
Người đề nghị cấp hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn
Cơ sở pháp lý:
- Luật Căn cước công dân 2014
- Nghị định 137/2015/NĐ-CP
- Thông tư 66/2015/TT-BCA
- Thông tư 41/2019/TT-BCA
1. Cơ quan thực hiện:
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
2. Thành phần hồ sơ: Số lượng 01 bộ
a) Sổ hộ khẩu;
b) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
c) Phiếu thu nhận
Minh hiện nay được quy định tại Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND:
+ 10.000 tại Quận và 5.000 đối với Huyện (Nếu đã có sổ hộ khẩu)
+ 25.000 tại Quận và 13.000 tại Huyện (Nếu chưa có sổ hộ khẩu)
- Mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn TP. Hà Nội hiện nay được quy định tại Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết 13/2021/NQ