Vị trí đóng dấu kiểm soát giết mổ đối với thân thịt lợn choai, lợn sữa, thỏ được quy định tại Khoản 1 Điều 32 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Đối với thân thịt lợn choai, lợn sữa, thỏ: Đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại vùng
Vị trí đóng dấu kiểm soát giết mổ với thân thịt gia súc được quy định tại Khoản 2 Điều 32 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Thân thịt, thịt mảnh từ cơ sở giết mổ được đưa tới cơ sở sơ chế, chế biến trong cùng 1 chuỗi khép
Vị trí đóng dấu kiểm soát giết mổ đối với thân thịt gia cầm được quy định tại Khoản 3 Điều 32 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Thân thịt gia cầm để xuất khẩu: Đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại lườn của thân thịt;
b
Việc đánh dấu kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y được quy định tại Điều 33 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc đánh dấu kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y được thực hiện như sau:
1. Đối với sản phẩm động
cấp xã Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hoá - xã hội, được miễn thực hiện chế độ tập sự khi có đủ các điều kiện sau:
- Đã có thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc bằng hoặc
Việc đóng dấu kiểm soát giết mổ đối với thân thịt không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y được quy định tại Điều 34 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
1. Thân thịt không bảo đảm vệ sinh thú y phải xử lý hoặc tiêu huỷ phải được
Mã số của các cơ sở giết mổ động vật xuất khẩu được quy định tại Khoản 1 Điều 35 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Mã số của Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y quản lý cơ sở giết mổ được thực hiện theo quy định về mã số
Mã số của các cơ sở giết mổ động vật tiêu dùng nội địa được quy định tại Khoản 2 Điều 35 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Mã số của Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh quản lý cơ sở giết mổ được thực hiện theo quy
Căn cứ kiểm tra vệ sinh thú y được quy định tại Khoản 1 Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Căn cứ kiểm tra vệ sinh thú y
a) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
b) Các văn bản quy phạm pháp luật có liên
Nguyên tắc kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi động vật tập trung được quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện theo quy định của Thông tư số 45/2014/TT
Nguyên tắc kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật được quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện theo quy định của Thông tư số 45
Nguyên tắc kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm động vật được quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện theo quy định của Thông
Nguyên tắc kiểm tra vệ sinh thú y đối với kho lạnh bảo quản động vật được quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện theo quy định của Thông tư số 45/2014/TT
Nguyên tắc kiểm tra vệ sinh thú y đối với kho lạnh bảo quản sản phẩm động vật tươi sống được quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện theo quy định của Thông tư số
Nguyên tắc kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật tập trung được quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện theo quy định của Thông tư số 45/2014/TT
Nguyên tắc kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ được quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện theo quy định của Thông tư số 45/2014/TT
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vệ sinh thú y được quy định tại Khoản 1 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Cục Thú y đối với cơ sở do Trung ương quản lý; các cơ sở phục vụ xuất, nhập khẩu và cơ sở hỗn
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận vệ sinh thú y được quy định tại Khoản 2 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Giấy chứng nhận VSTY có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm. Mẫu Giấy chứng nhận VSTY quy định theo Mẫu
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận vệ sinh thú y được quy định tại Khoản 3 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành gồm:
a) Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận vệ sinh thú y được quy định tại Khoản 3 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Chủ cơ sở nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận VSTY cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy