Việc phòng bệnh Giun xoắn được quy định tại Mục 2 Phụ lục 18 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
2.1. Áp dụng các biện pháp vệ sinh phòng bệnh là chủ yếu.
2.2. Không nuôi lợn thả rông và định kỳ tẩy giun theo hướng dẫn của cơ quan quản
Việc giám sát bệnh Giun xoắn được quy định tại Mục 3 Phụ lục 18 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
3.1. Chủ yếu là giám sát lâm sàng, đặc biệt đối với lợn mới nuôi, lợn trong vùng có ổ dịch cũ, vùng có nguy cơ cao có dấu hiệu của bệnh
Việc xử lý động vật mắc bệnh Giun xoắn được quy định tại Mục 3 Phụ lục 18 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
3.1. Chủ yếu là giám sát lâm sàng, đặc biệt đối với lợn mới nuôi, lợn trong vùng có ổ dịch cũ, vùng có nguy cơ cao có dấu hiệu của
Việc chẩn đoán xét nghiệm bệnh Giun xoắn được quy định tại Mục 5 Phụ lục 18 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
5.1. Mẫu bệnh phẩm là cơ hoành, cơ thăn, cơ mông hoặc mẫu huyết thanh.
5.2. Mẫu bệnh phẩm phải được lấy, bao gói và bảo quản
Khái niệm bệnh Lao bò được quy định tại Tiểu mục 1.1 Phụ lục 19 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Bệnh Lao (Tuberculosis) là một bệnh truyền nhiễm mạn tính của nhiều loài động vật và người gây ra do trực khuẩn lao Mycobacterium
Nguồn bệnh và đường truyền lây bệnh Lao bò được quy định tại Tiểu mục 1.2 Phụ lục 19 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Loài mắc: Trong tự nhiên các loài gia súc, gia cầm, thú rừng, chim trời và người đều mắc bệnh. Tuy nhiên mỗi loài
Triệu chứng lâm sàng của bệnh Lao bò được quy định tại Điểm a Tiểu mục 1.3 Phụ lục 19 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Triệu chứng lâm sàng: Lao bò thường thấy ở những thể sau:
- Lao phối: Thể này hay gặp. Biểu hiện rõ nhất là ho, lúc
Bệnh tích của Lao bò được quy định tại Điểm b Tiểu mục 1.3 Phụ lục 19 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Bệnh tích: thường có 3 dạng: hạt lao, khối tăng sinh thượng bì và đám viêm bã đậu.
- Hạt lao: Tùy theo giai đoạn phát triển của
Việc phòng bệnh Lao bò bằng vắc-xin được quy định tại Mục 2 Phụ lục 19 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Hiện nay chỉ có một loại vắc-xin duy nhất phòng bệnh Lao bò là vắc-xin nhược độc BCG (Bacillus Calmette - Guerin). Tuy nhiên, vắc
Việc giám sát bệnh Lao bò được quy định tại Mục 3 Phụ lục 19 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
3.1. Đối tượng giám sát bệnh định kỳ: Trâu bò giống, bò sữa do cơ quan quản lý chuyên ngành thú y xác định.
3.2. Giám sát lâm sàng thông qua
Xử lý gia súc mắc bệnh Lao bò được quy định tại Mục 4 Phụ lục 19 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
4.1. Khi phát hiện gia súc mắc bệnh Lao, phải cách ly để điều trị gia súc mắc bệnh theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y
Việc chẩn đoán xét nghiệm bệnh Lao bò được quy định tại Mục 5 Phụ lục 19 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
5.1. Chẩn đoán bệnh Lao bò bằng phản ứng tiêm nội bì hoặc lấy mẫu bệnh phẩm là các mô nghi ngờ hoặc có bệnh tích với lượng từ 10 g
Khái niệm bệnh Sảy thai truyền nhiễm được quy định tại Tiểu mục 1.1 Phụ lục 20 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Bệnh Sảy thai truyền nhiễm (Bucellosis) là bệnh truyền nhiễm chung cho nhiều loài gia súc và người. Bệnh thường xuất hiện
Nguồn bệnh và đường truyền lây bệnh Sảy thai truyền nhiễm được quy định tại Tiểu mục 1.2 Phụ lục 20 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Loài mắc: Động vật mắc bệnh Sảy thai truyền nhiễm là dê, cừu, bò, trâu, lợn, chó, động vật hoang dã
Triệu chứng bệnh Sảy thai truyền nhiễm ở bò được quy định tại Điểm a Tiểu mục 1.3 Phụ lục 20 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Triệu chứng ở bò: Bò thường mắc bệnh do chủng vi khuẩn B.abortus, ngoài ra còn có thể mắc bệnh do chủng B
Triệu chứng bệnh Sảy thai truyền nhiễm ở dê, cừu được quy định tại Điểm b Tiểu mục 1.3 Phụ lục 20 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Triệu chứng ở dê, cừu: Bệnh thường do chủng B. Melitensis gây ra, ở cừu còn do B. Ovis. Thời gian nung
Triệu chứng bệnh Sảy thai truyền nhiễm ở lợn được quy định tại Điểm c Tiểu mục 1.3 Phụ lục 20 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Triệu chứng ở lợn: Bệnh thường do chủng Brucella suis gây ra, thời gian nung bệnh từ 2-18 tuần. Lợn cái bị sảy
Bệnh tích của bệnh Sảy thai truyền nhiễm được quy định tại Tiểu mục 1.4 Phụ lục 20 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Ở bào thai của động vật bị sảy thai: Vỏ bọc thai dày lên, có nhiều điểm xuất huyết và phủ một lớp dịch nhớt, bẩn. Nước
Việc giám sát bệnh Sảy thai truyền nhiễm được quy định tại Mục 3 Phụ lục 20 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
3.1. Đối tượng giám sát bệnh định kỳ: Trâu bò giống, bò sữa do cơ quan quản lý chuyên ngành thú y xác định.
3.2. Giám sát lâm
Việc xử lý gia súc mắc bệnh Sảy thai truyền nhiễm được quy định tại Mục 3 Phụ lục 20 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
3.1. Đối tượng giám sát bệnh định kỳ: Trâu bò giống, bò sữa do cơ quan quản lý chuyên ngành thú y xác định.
3