Bạn Nguyễn Văn Toàn (toanv***@gmail.com) thâm mến, vấn đề bạn hỏi Sở Xây dựng trả lời như sau :
Căn cứ theo Luật Xây dựng 2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 quy định về Giấy phép xây dựng như sau :
Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng.
Tại Khoản 2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:
......
k) Công
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến (đối với trường hợp xây dựng mới) được tiến hành như sau:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Sở Xây dựng.Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình không theo tuyến (theo mẫu 1 tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (Quyết định 32): đối với các trạm BTS loại 1 trước khi thi công lắp đặt, chủ đầu tư phải xin cấp phép xây dựng (điểm a, khoản 1, Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 32); các trạm BTS loại 2 “lắp đặt ở ngoài phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng thì được miễn
Theo quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng 2014 thì trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. Tuy nhiên, theo thông tin bạn cung cấp thì phần diện tích xây dựng là 02 tầng của nhà cấp 4 nên không thuộc diện được miễn giấy phép xây
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 89, Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015 quy định về Công trình được miễn Giấy phép xây dựngnhư sau:
2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính
Kính gửi: Cổng Giao tiếp Điện tử TP Hà Nội. Được xem một số Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị do UBND quận Hà Đông cấp, thấy có một số nội dung cần được quý cơ quan giải đáp: Trang 2 của Giấy phép xây dựng có nội dung: Chủ đầu tư phải thực hiện nghĩa vụ tài chính với chính quyền địa phương trong khi Mẫu Giấy phép xây dựng tại Phụ lục 02
... Tất cả bài viết này đều có nguồn từ Internet, chủ yếu là báo điện tử A và B. Tôi thấy hiện rất nhiều website khác đã copy các bài này và ghi cuối bài là "Theo A" hay "Theo B". Công ty tôi cũng làm thế. Thật ra, bên công ty tôi đã tìm liên hệ được với tác giả bài viết để xin đăng, nhưng tác giả không chịu hợp tác (có lẽ do không thỏa thuận được
Tiến sỹ, Luật sư Vũ Thái Hà - Đoàn Luật sư thành phố Hà Nội - trả lời:
Theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, hành vi sử dụng nhãn hiệu của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu nhãn hiệu đó, sẽ bị coi là vi phạm pháp
kiểm tra.
h. Lệ phí:
- Phí kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp (mỗi môn): 240.000 đồng.
- Phí phúc tra kiểm tra kết quả nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp (mỗi môn): 120.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký tham dự kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều
điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Công văn/Thư lệnh của chủ văn bằng;
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
- Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP;
- Thông tư số 22/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp
Nguồn: Công ty Luật
);
+ Bản gốc văn bằng bảo hộ bị hỏng;
+ 01 mẫu nhãn hiệu, 01 bộ ảnh chụp bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trùng với mẫu nhãn hiệu, bộ ảnh chụp bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trong văn bẳng bảo hộ gốc;
+ Giấy uỷ quyền (nếu có);
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
- Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP;
- Thông tư số 22/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp
tự yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ:
+ Kiểm tra đơn về mặt hình thức và đưa ra kết luận về tính hợp lệ của đơn;
+ Kiểm tra hiệu lực của văn bằng bảo hộ yêu cầu chấm dứt;
+ Ra Quyết định chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ theo yêu cầu của người nộp đơn.
Trường hợp yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ do người thứ ba
lực văn bằng bảo hộ.
h. Lệ phí:
- Lệ phí yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ: 180.000 đông.
- Lê phi công bô Quyêt đinh châm dưt hiêu lưc văn băng bao hô: 120.000 đông.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Tờ khai chấm dứt/huy bo hiệu lực văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
chấp nhận đơn.
- Công bố đơn: Đơn được coi là hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
- Thẩm định nội dung đơn: Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ.
- Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ:
+ Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ
: Đơn được coi là hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
- Thẩm định nội dung đơn: Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ.
- Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ:
+ Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ
có);
+ Yêu cầu bảo hộ (02 bản);
+ Các tài liệu có liên quan (nếu có);
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:
- Công bố đơn: 18 tháng kể từ ngày ưu tiên;
- Thẩm định nội dung: Tuỳ theo quy định của quốc gia sở tại nơi đơn được nộp ở giai đoạn quốc gia.
đ. Đối tượng thực