Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, điều kiện hưởng chế độ thai sản được quy định như sau:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người
Xin quý cơ quan hướng dẫn về hồ sơ và thủ tục để đăng ký nhận trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở đối với trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội.Và thời hạn giải quyết sau khi nộp đủ hồ sơ là bao nhiêu ngày? Xin chân thành cảm ơn.
Vợ không đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) chồng đóng BHXH, khi vợ sinh con theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản tại Khoản 2 Điều 34 và Điều 38.
Hồ sơ nhận trợ cấp một lần bằng hai tháng lương cơ sở là bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con, nộp cho người sử dụng lao
Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai
. Người đứng lớp là người không có bằng cấp về chuyên môn sư phạm, chỉ tốt nghiệp cao đẳng nghề điện tử. Như vậy theo như quy định mới của NGHỊ ĐỊNH 138/2013/NĐ-CP QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC thì trường hợp này có nằm trong phạm vi áp dụng của nghị định không? Tôi đã thấy cán bộ Phường Long Bình đã xuống nhắc nhở nhưng
Theo quy định tại Điều 34, Luật BHXH số 58/2014/QH13, lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a. 05 ngày làm việc;
b. 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
c. Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên
thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm
1.Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Căn cứ theo Khoản 1 và khoản 2 Điều 31 của Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 quy định về điều kiện hưởng chế đô thai sản như sau:
“1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang
cho mỗi con bằng 2 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ mang thai hộ sinh con trong trường hợp lao động nữ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc hoặc không đủ điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Nghị định này;
Trường hợp lao động nữ mang thai hộ, người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc hoặc không đủ điều kiện quy
Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016), trường hợp lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a. 05 ngày làm việc;
b. 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi; c. Trường hợp vợ sinh đôi thì
như sau:
a. 05 ngày làm việc;
b. 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c. Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
d. Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Thời gian nghỉ
1. Đối với lao động nữ đi khám thai, bị sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu và người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai, hồ sơ gồm: a. Sổ bảo hiểm xã hội (BHXH);
b. Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (mẫu C65-HD) hoặc Giấy khám thai (bản chính hoặc bản sao) hoặc sổ khám thai (bản chính
vòng tránh thai
+ 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.
Thời gian hưởng chế độ tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần. (Điều 31 Luật BHXH)
- Mức hưởng khi thực hiện các biện pháp tránh thai bằng 100% của mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc chia cho 30 ngày rồi nhân với
) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.
Thời gian nghỉ việc tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
3. Khi Sinh con mà có đủ điều kiện quy định về thời
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 34, Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều 39 Luật BHXH: Lao động nam đang đóng BHXH khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ
việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi; c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc; d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được
1. Đơn vị có nhân viên nữ nghỉ sinh vào ngày 17/11/2011. Mức lương tính BH từ 1/2011 là 1.123.500 đồng, từ tháng 10/2011 là 1.658.500 đồng.Xin hỏi: - các thủ tục thai sản như thế nào? - Mức Lương bình quân tính BHXH như thế nào, có tính bình quân lương của tháng 11/2011 không. - Trên mẫu C67A thì mình có ghi trợ cấp 1 lần không? nếu có ghi thì
Khoản 2, Điều 34 Luật BHXH năm 2014 quy định lao động nam đang đóng BHXH khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản:
a) 5 ngày làm việc;
b) 7 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ
Thủ tục báo giảm chế độ thai sản gồm: 1. Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (Mẫu D02-TS) lập 3 bản 2. Bản sao giấy chứng sinh của người lao động hưởng chế độ thai sản. 3. Bảng kê mẫu TH 01.02 (02 bản) Để biết thêm chi tiết xin vui lòng truy cập Website: htt://www.bhxhthuathienhue.vn vào hồ sơ - thủ tục, mục 16. Theo công văn số 257/BHXH
1. Hồ sơ bao gồm: - Danh sách thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK theo mẫu C70a-HD (Thông tư 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính) - Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khi sinh của con. 2. Thời gian hưởng: - Được tính từ ngày người lao động thực tế nghỉ việc trước khi sinh con (căn cứ mẫu báo giảm D02-TS của đơn vị