Mức lương tối thiểu giờ của 34 tỉnh thành năm 2026 bao nhiêu?
Mức lương tối thiểu giờ của 34 tỉnh thành năm 2026 bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP TẢI VỀ quy định mức lương tối thiểu giờ của 34 tỉnh thành áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I 5.310.000 25.500 | 5.310.000 | 25.500 |
Vùng II 4.730.000 22.700 | 4.730.000 | 22.700 |
Vùng III 4.140.000 20.000 | 4.140.000 | 20.000 |
Vùng IV 3.700.000 17.800 | 3.700.000 | 17.800 |
>>> Tra cứu Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV tại đây. Tải về.

Mức lương tối thiểu giờ của 34 tỉnh thành năm 2026 bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Áp dụng mức lương tối thiểu theo Nghị đinh 293 như thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định áp dụng mức lương tối thiểu như sau:
[1] Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
[2] Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuậnkhông được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
[3] Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
- Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
- Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
Chính sách của Nhà nước về lao động ra sao?
Tại Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 quy định chính sách của Nhà nước về lao động như sau:
- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
- Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
- Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.
- Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
- Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã thủ tục hành chính khấu trừ thuế TNCN mới nhất hiện nay là gì?
- Quỹ nhà ở quốc gia có tư cách pháp nhân hay không?
- Xã Vĩnh Công tỉnh Tây Ninh gồm những xã nào hình thành từ 1/7/2025?
- Ngày 6 tháng 12 năm 2025 là ngày gì? Ngày 6/12/2025 có phải ngày lễ lớn không?
- Xã Xím Vàng tỉnh Sơn La gồm những xã phường nào hình thành từ 01/7/2025?
- Lương tối thiểu vùng xã Yên Lãng TP Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Bắc Yên tỉnh Sơn La gồm những xã phường nào hình thành từ 01/7/2025?
- Lương tối thiểu vùng phường Ninh Xá tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Tây Trà tỉnh Quảng Ngãi gồm những xã nào hình thành từ 01/7/2025?
- Lương tối thiểu vùng phường Song Liễu tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Gia Hội tỉnh Lào Cai gồm các xã nào hình thành sau sắp xếp?
- Lương tối thiểu vùng phường Quế Võ tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Hưng Khánh tỉnh Lào Cai gồm các xã nào hình thành sau sắp xếp?
- Xã Thường Tín thành phố Hà Nội thuộc vùng mấy từ 2026?
- Xã Tầm Vu tỉnh Tây Ninh gồm những xã nào hình thành từ 1/7/2025?
- Điều kiện được trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng là gì?
- Lương tối thiểu vùng phường Trạm Lộ tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Chiềng Hoa tỉnh Sơn La gồm những xã phường nào hình thành từ 01/7/2025?
- 13 tuổi học lớp mấy? Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân có phải nhiệm vụ của học sinh lớp 8 không?
- Lương tối thiểu vùng xã Thường Tín thành phố Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?

