Hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản theo Quyết định 3152 gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản theo Quyết định 3152 gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ tại Tiểu mục 3 Mục C Phần 2 Phụ lục 1 Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi quản lý của bộ tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 3152/QĐ-BTP năm 2025 quy định về hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản như sau:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính của giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản từ chối nhận di sản liên quan đến tài sản đó. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, người yêu cầu chứng thực có thể nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
Trên đây là thông tin: Hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản theo Quyết định 3152 gồm những giấy tờ gì?
Xem thêm:
>>> Phí công chứng văn bản từ chối nhận di sản bao nhiêu tiền?
>>> Quy định về công chứng văn bản từ chối nhận di sản từ 01/7/2025?

Hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản theo Quyết định 3152 gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Phần di sản trong di chúc bị người thừa kế từ chối nhận thì được chia như thế nào?
Căn cứ tại điểm c khoản 2 Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về những trường hợp thừa kế theo pháp luật như sau:
Điều 650. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật
1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:
a) Không có di chúc;
b) Di chúc không hợp pháp;
c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
2. Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:
a) Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;
b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;
c) Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Do đó, nếu người thừa kế từ chối nhận di sản mà người lập di chúc để lại thì phần di sản đấy sẽ được chia theo pháp luật về thừa kế.
Người thừa kế không được từ chối nhận di sản trong trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về từ chối nhận di sản như sau:
Điều 620. Từ chối nhận di sản
1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.
Như vậy, người thừa kế không được từ chối nhận di sản trong trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lương tối thiểu vùng phường Xuân Đỉnh TP Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Lương tối thiểu vùng phường Long Biên TP Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Kim Anh TP Hà Nội thuộc vùng mấy từ 2026?
- Các công việc mà Tổ bầu cử cần thực hiện trước ngày bầu cử là gì?
- Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về vấn đề gì?
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông theo Thông tư 29 ra sao?
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp xã được quy định như thế nào?
- Nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân các cấp được quy định như thế nào?
- Những phiếu bầu cử nào là phiếu không hợp lệ?
- Người lao động giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều doanh nghiệp thì đóng Quỹ phòng chống thiên tai theo hợp đồng nào?
- Hội đồng nhân dân giữ vị trí, vai trò như thế nào ở địa phương?
- Người Việt Nam có 2 quốc tịch thì có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không?
- Thông tin trên CSDL quốc gia về bảo hiểm được khai thác và sử dụng thay thế các giấy tờ nào?
- Thông tin trên CSDL quốc gia về dân cư được khai thác và sử dụng thay thế các giấy tờ nào?
- Lương tối thiểu vùng xã Long Điền TPHCM năm 2026 là bao nhiêu?
- Thông tin trên CSDL giấy phép lái xe được khai thác và sử dụng thay thế giấy tờ nào?
- Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định con đã thành niên có quyền gì?
- Hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản theo Quyết định 3152 gồm những giấy tờ gì?
- Lương tối thiểu vùng phường Cầu Giấy TP Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Có thể đăng ký nhiều nhãn hiệu khác nhau trên một tờ khai không?

