Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông theo Thông tư 29 ra sao?
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông theo Thông tư 29 ra sao?
Ngày 13/11/2025, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 29/2025/TT-BKHCN quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Dưới đây là Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông:
Phụ lục 1 Danh mục sản phẩm, hàng hóa lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy: Tại đây
Phụ lục 2 Danh mục sản phẩm, hàng hóa lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông bắt buộc phải công bố hợp quy: Tại đây
Trên đây là thông tin: Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông theo Thông tư 29 ra sao?
Xem thêm:
>>> 08 loại dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng năm 2025?

Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông theo Thông tư 29 ra sao? (Hình từ Internet)
Doanh thu dịch vụ viễn thông được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về doanh thu dịch vụ viễn thông như sau:
Điều 10. Doanh thu dịch vụ viễn thông
1. Doanh thu dịch vụ viễn thông là doanh thu thu được từ việc kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Điều 5 Nghị định này và được ghi nhận theo quy định của pháp luật kế toán, bao gồm:
a) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông (không bao gồm doanh thu quy định tại điểm b, c và d khoản này);
b) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các doanh nghiệp viễn thông trong nước;
c) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các đối tác nước ngoài hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam;
d) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho người sử dụng dịch vụ viễn thông là đối tượng thụ hưởng dịch vụ viễn thông công ích.
2. Doanh thu dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng để phục vụ hoạt động quản lý nghiệp vụ viễn thông, xác định thị phần của doanh nghiệp viễn thông, tính khoản đóng góp của doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và là cơ sở để xác định phí quyền hoạt động viễn thông.
Như vậy, doanh thu dịch vụ viễn thông được quy định như sau:
(1) Doanh thu dịch vụ viễn thông là doanh thu thu được từ việc kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Điều 5 Nghị định 163/2024/NĐ-CP và được ghi nhận theo quy định của pháp luật kế toán, bao gồm:
(i) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông (không bao gồm doanh thu quy định tại (ii), (iii) và (iv));
(ii) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các doanh nghiệp viễn thông trong nước;
(iii) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các đối tác nước ngoài hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam;
(iv) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho người sử dụng dịch vụ viễn thông là đối tượng thụ hưởng dịch vụ viễn thông công ích.
(2) Doanh thu dịch vụ viễn thông quy định tại (1) được sử dụng để phục vụ hoạt động quản lý nghiệp vụ viễn thông, xác định thị phần của doanh nghiệp viễn thông, tính khoản đóng góp của doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và là cơ sở để xác định phí quyền hoạt động viễn thông.
Kinh doanh viễn thông có mấy hình thức?
Căn cứ theo Điều 10 Luật Viễn thông 2023 quy định về hình thức kinh doanh viễn thông như sau:
Điều 10. Hình thức kinh doanh viễn thông
1. Kinh doanh viễn thông bao gồm các hình thức sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ viễn thông là hoạt động đầu tư thiết lập mạng viễn thông công cộng, cung cấp dịch vụ viễn thông nhằm mục đích sinh lợi;
b) Kinh doanh hàng hóa viễn thông là hoạt động đầu tư sản xuất, trao đổi, mua, bán, cho thuê hàng hóa viễn thông nhằm mục đích sinh lợi.
2. Việc kinh doanh dịch vụ viễn thông phải tuân theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Việc kinh doanh hàng hóa viễn thông phải tuân theo quy định tại Điều 42 và Điều 55 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, kinh doanh viễn thông có 02 hình thức gồm: Kinh doanh dịch vụ viễn thông và Kinh doanh hàng hóa viễn thông.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lương tối thiểu vùng phường Xuân Đỉnh TP Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Lương tối thiểu vùng phường Long Biên TP Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Kim Anh TP Hà Nội thuộc vùng mấy từ 2026?
- Các công việc mà Tổ bầu cử cần thực hiện trước ngày bầu cử là gì?
- Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về vấn đề gì?
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông theo Thông tư 29 ra sao?
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp xã được quy định như thế nào?
- Nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân các cấp được quy định như thế nào?
- Những phiếu bầu cử nào là phiếu không hợp lệ?
- Người lao động giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều doanh nghiệp thì đóng Quỹ phòng chống thiên tai theo hợp đồng nào?
- Hội đồng nhân dân giữ vị trí, vai trò như thế nào ở địa phương?
- Người Việt Nam có 2 quốc tịch thì có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không?
- Thông tin trên CSDL quốc gia về bảo hiểm được khai thác và sử dụng thay thế các giấy tờ nào?
- Thông tin trên CSDL quốc gia về dân cư được khai thác và sử dụng thay thế các giấy tờ nào?
- Lương tối thiểu vùng xã Long Điền TPHCM năm 2026 là bao nhiêu?
- Thông tin trên CSDL giấy phép lái xe được khai thác và sử dụng thay thế giấy tờ nào?
- Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định con đã thành niên có quyền gì?
- Hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản theo Quyết định 3152 gồm những giấy tờ gì?
- Lương tối thiểu vùng phường Cầu Giấy TP Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Có thể đăng ký nhiều nhãn hiệu khác nhau trên một tờ khai không?

