Hiện nay, giờ Việt Nam là GMT cộng mấy?
Hiện nay, giờ Việt Nam là GMT cộng mấy?
Căn cứ tại Mục 2 Phụ lục 4 Thông tư 29/2023/TT-BTNMT về cấu trúc file dữ liệu quan trắc tự động tại trạm thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia như sau:
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH DẠNG TỆP THÔNG TIN, DỮ LIỆU QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG TẠI TRẠM THUỘC MẠNG LƯỚI TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
1. Thông tin dữ liệu
Nội dung thông tin, dữ liệu trạm quan trắc:
[...]
2. Cấu trúc file dữ liệu quan trắc
a) Tên file dữ liệu:
Matram_ YYYYmmddhhMMss
Trong đó:
• MaTram: Mã của trạm quan trắc theo quy định.
• _ (dấu phân cách): là một ký tự gạch dưới (_).
• YYYYmmddhhMMss: thời gian gửi tệp số liệu quan trắc, theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam (GMT+7).
b) Nội dung, cấu trúc file dữ liệu quan trắc:
[...]
Theo đó, múi giờ Việt Nam là GMT+7.
*Trên đây là thông tin bài viết Giờ Việt Nam là GMT cộng mấy?

Giờ Việt Nam là GMT cộng mấy? (Hình từ Internet)
Thời giờ làm việc bình thường của người lao động được quy định ra sao?
Căn cứ tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời giờ làm việc bình thường của người lao động như sau:
Điều 105. Thời giờ làm việc bình thường
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
2. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.
Theo đó, thời giờ làm việc bình thường của người lao động được quy định như sau:
[1] Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
[2] Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
[3] Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.
Quy định về làm thêm giờ của người lao động như thế nào?
Căn cứ tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định về làm thêm giờ của người lao động như sau:
[1] Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
[2] Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
- Phải được sự đồng ý của người lao động;
- Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
- Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019.
[3] Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:
- Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
- Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
- Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;
- Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;
- Trường hợp khác do Chính phủ quy định.
[4] Khi tổ chức làm thêm giờ theo quy định tại khoản 3 Điều này, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
[5] Chính phủ quy định chi tiết Điều 107 Bộ luật Lao động 2019.
*Trên đây là thông tin bài viết Giờ Việt Nam là GMT cộng mấy?
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã thủ tục hành chính khấu trừ thuế TNCN mới nhất hiện nay là gì?
- Quỹ nhà ở quốc gia có tư cách pháp nhân hay không?
- Xã Vĩnh Công tỉnh Tây Ninh gồm những xã nào hình thành từ 1/7/2025?
- Ngày 6 tháng 12 năm 2025 là ngày gì? Ngày 6/12/2025 có phải ngày lễ lớn không?
- Xã Xím Vàng tỉnh Sơn La gồm những xã phường nào hình thành từ 01/7/2025?
- Lương tối thiểu vùng xã Yên Lãng TP Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Bắc Yên tỉnh Sơn La gồm những xã phường nào hình thành từ 01/7/2025?
- Lương tối thiểu vùng phường Ninh Xá tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Tây Trà tỉnh Quảng Ngãi gồm những xã nào hình thành từ 01/7/2025?
- Lương tối thiểu vùng phường Song Liễu tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Gia Hội tỉnh Lào Cai gồm các xã nào hình thành sau sắp xếp?
- Lương tối thiểu vùng phường Quế Võ tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Hưng Khánh tỉnh Lào Cai gồm các xã nào hình thành sau sắp xếp?
- Xã Thường Tín thành phố Hà Nội thuộc vùng mấy từ 2026?
- Xã Tầm Vu tỉnh Tây Ninh gồm những xã nào hình thành từ 1/7/2025?
- Điều kiện được trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng là gì?
- Lương tối thiểu vùng phường Trạm Lộ tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Chiềng Hoa tỉnh Sơn La gồm những xã phường nào hình thành từ 01/7/2025?
- 13 tuổi học lớp mấy? Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân có phải nhiệm vụ của học sinh lớp 8 không?
- Lương tối thiểu vùng xã Thường Tín thành phố Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?

