Thành lập doanh nghiệp tư nhân, cần điều kiện gì?

Tôi đang có ý định thành lập doanh nghiệp tư nhân. Vậy xin luật sư tư vấn điều kiện để thành lập doanh nghiệp tư nhân theo quy định của pháp luật? (TrầnTiến - Hải Phòng)

Luật gia Phan Thùy Dung - Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Chúng tôi trích dẫn một số quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014, để anh tham khảo như sau:

- Quy định về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp: "1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam: a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; ...” (Điều 18).

Doanh nghiệp tư nhân: “1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.”(Điều 183)

Như vậy, theo quy định của pháp luật doanh nghiệp thì một số điều kiện cơ bản để thành lập doanh nghiệp tư nhân là:
- Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân không thuộc các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014.
- Ngành nghề kinh doanh không thuộc đối tượng pháp luật cấm.
- Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của luật Đầu tư.
- Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký theo quy định tại Điều 38, 39, 40, 42 Luật Doanh nghiệp.
- Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Anh lưu ý, chủ doanh nghiệp tư nhân phải tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp và chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.

Thành lập doanh nghiệp tư nhân
Hỏi đáp mới nhất về Thành lập doanh nghiệp tư nhân
Hỏi đáp pháp luật
Người nước ngoài có được thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân?
Hỏi đáp pháp luật
Chi tiết thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất?
Hỏi đáp pháp luật
Một cá nhân sẽ được thành lập bao nhiêu doanh nghiệp tư nhân?
Hỏi đáp pháp luật
Các loại thuế khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
Hỏi đáp pháp luật
Thành lập doanh nghiệp tư nhân, cần điều kiện gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Hỏi đáp pháp luật
Quy trình, thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Hỏi đáp pháp luật
Nên thành lập doanh nghiệp tư nhân hay chỉ là hộ kinh doanh?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thành lập doanh nghiệp tư nhân
Thư Viện Pháp Luật
366 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thành lập doanh nghiệp tư nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thành lập doanh nghiệp tư nhân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào