Được miễn tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở khi nào?

Những đối tượng nào sẽ được miễn tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở? Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Được miễn tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở khi nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 17 Nghị định 103/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Điều 17. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với các đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Nghị định này chỉ được miễn hoặc giảm một lần trong trường hợp được Nhà nước giao đất để làm nhà ở hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khác sang đất ở hoặc được công nhận vào mục đích đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai.
[...]

Như vậy, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 18 Nghị định 103/2024/NĐ-CP chỉ được miễn một lần trong trường hợp được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khác sang đất ở.

Theo Điều 18 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định miễn tiền sử dụng đất ở trong các trường hợp sau đây:

- Miễn tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong hạn mức đất ở cho người sử dụng đất trong các trường hợp sau:

+ Để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với thương binh hoặc bệnh binh không có khả năng lao động, hộ gia đình liệt sỹ không còn lao động chính;

+ Người nghèo, hộ gia đình hoặc cá nhân là người dân tộc thiểu số sinh sống tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo.

+ Đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

+ Giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác trong địa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất bị thu hồi.

+ Diện tích đất tại dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt mà chủ đầu tư bố trí để phục vụ mai táng cho các đối tượng chính sách xã hội theo quy định của pháp luật về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng.

- Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ gia đình là người dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định.

- Miễn tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với hộ gia đình, người có công với cách mạng mà thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

Được miễn tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất ở khi nào?

Được miễn tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở khi nào? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Căn cứ theo Điều 123 Luật Đất đai 2024 các cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;

- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định trên là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày 01/01/2025 và các trường hợp quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định trên không được phân cấp, không được ủy quyền.

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở có phải xin phép không?

Căn cứ Điều 121 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:

Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
[...]

Như vậy, chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thuộc trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chuyển mục đích sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025 Chủ tịch UBND xã có thẩm quyền cho phép cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất phải không?
Hỏi đáp Pháp luật
Được miễn tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu 02d Đơn đề nghị điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 102 ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc trường hợp phải xin phép nhưng muốn cập nhật lại giấy chứng nhận theo mục đích mới được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển mục đích đất phi nông nghiệp sang đất nông nghiệp có cần phải làm thủ tục xin chuyển mục đích không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác có phải xin phép không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất rừng đặc dụng là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp có phải xin phép không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào không được chuyển sang đất thổ cư theo quy định Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở có phải xin phép không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chuyển mục đích sử dụng đất
47 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN

XEM NHIỀU NHẤT
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn làm passport online nhanh nhất năm 2025? Mức thu phí đối với cá nhân đăng ký làm passport online là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký giấy xác nhận cư trú online thay thế sổ hộ khẩu giấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản tự kiểm điểm học sinh cấp 2 và hướng dẫn cách viết?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1, học kỳ 2, cả năm nhanh nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Sơ yếu lý lịch Mẫu 2C/TCTW-98 mới nhất 2025 và cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Học hàm học vị là gì? Phân biệt giữa học hàm và học vị?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn trình báo công an và hướng dẫn cách viết chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về chế độ công tác phí mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 sinh năm bao nhiêu, bao nhiêu tuổi 2025?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào