Mẫu tờ khai xin cấp Giấy xác nhận độc thân 2025? Hướng dẫn cách viết tờ khai cấp Giấy xác nhận độc thân mới nhất?

Mẫu tờ khai xin cấp Giấy xác nhận độc thân 2025? Hướng dẫn cách viết tờ khai cấp Giấy xác nhận độc thân mới nhất?

Mẫu tờ khai xin cấp Giấy xác nhận độc thân 2025? Hướng dẫn cách viết tờ khai cấp Giấy xác nhận độc thân mới nhất?

Căn cứ tại Mẫu 19 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP quy định về mẫu tờ khai xin cấp Giấy xác nhận độc thân như sau:

Dưới đây là Mẫu tờ khai xin cấp Giấy xác nhận độc thân:

Mẫu tờ khai xin cấp Giấy xác nhận độc thân

Tải về Mẫu tờ khai xin cấp Giấy xác nhận độc thân:

Tải về

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy XNTTHN.

(2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.

Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.

Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).

Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại ............................................, từ ngày...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........).

Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).

(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.

Hướng dẫn cách viết tờ khai cấp Giấy xác nhận độc thân chi tiết:

Mục kính gửi: Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về UBND cấp xã. Theo đó, mục kính gửi ghi là UBND xã, phường, thị trấn.

Mục “nơi cư trú”: Ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

- Với công dân Việt Nam đang cư trú trong nước:

Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi thường trú thì ghi theo nơi tạm trú;

Không có nơi thường trú cũng như tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống hiện tại.

- Với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

Mục “giấy tờ tùy thân”: Ghi theo thông tin trên một trong các loại giấy tờ gồm hộ chiếu, Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc các giấy tờ hợp lệ khác.

Mục “Tình trạng hôn nhân”: Phải ghi chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó.

- Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước:

Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.

Nếu đang có vợ/chồng thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông... theo Giấy chứng nhận kết hôn số..., do... cấp ngày... tháng... năm...”.

Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số... ngày... tháng... năm... của Tòa án nhân dân...; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết theo Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:... do... cấp ngày... tháng... năm...; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông...”.

- Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó.

- Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó

Mục “Giấy này được sử dụng để”.

Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được để trống.

Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định làm thủ tục kết hôn.

Thông tin trên là: Mẫu tờ khai xin cấp Giấy xác nhận độc thân 2025? Hướng dẫn cách viết tờ khai cấp Giấy xác nhận độc thân mới nhất?

Mẫu tờ khai xin cấp Giấy xác nhận độc thân 2025? Hướng dẫn cách viết tờ khai cấp Giấy xác nhận độc thân mới nhất?

Mẫu tờ khai xin cấp Giấy xác nhận độc thân 2025? Hướng dẫn cách viết tờ khai cấp Giấy xác nhận độc thân mới nhất? (Hình từ Internet)

Xin giấy xác nhận độc thân ở đâu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
[...]

Như vậy, công dân Việt Nam xin Giấy xác nhận độc thân tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mình thường trú.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì xin Giấy xác nhận độc thân tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú.

Giấy xác nhận độc thân có giá trị sử dụng là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Nghị định 07/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 23. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

Căn cứ tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

Điều 12. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:
[...]
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Ví dụ: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 03/02/2020 nhưng ngày 10/02/2020, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/02/2020.
[...]

Như vậy, Giấy xác nhận độc thân tùy theo hoàn cảnh thực tế, sẽ có giá trị sử dụng đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp.

Lưu ý: Giấy xác nhận độc thân sẽ không có giá trị sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác so với mục đích được ghi trên giấy.

Giấy xác nhận độc thân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy xác nhận độc thân
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai xin cấp Giấy xác nhận độc thân 2025? Hướng dẫn cách viết tờ khai cấp Giấy xác nhận độc thân mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng Giấy xác nhận độc thân sai mục đích có thể bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xin giấy xác nhận độc thân online tại nhà đơn giản nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy xác nhận độc thân để làm gì? Ở đâu? Mỗi cá nhân sẽ được cấp bao nhiêu giấy xác nhận độc thân?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy xác nhận độc thân ở đâu và thủ tục xin như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận độc thân theo quy định hiện hành? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy xác nhận độc thân?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy xác nhận độc thân
Lê Nguyễn Minh Thy
44 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào