Cách xin giấy xác nhận độc thân online tại nhà đơn giản nhất?

Cho tôi hỏi có thể được xin giấy xác nhận độc thân online không, cách xin như thế nào? Mong được giải đáp!

Cách xin giấy xác nhận độc thân online tại nhà đơn giản nhất?

Giấy xác nhận độc thân là cách gọi thông thường của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Việc xin giấy xác nhận độc thân hiện nay có thể thực hiện thông qua hình thức online tại các cổng dịch vụ công quốc gia hoặc của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Sau đây là các bước hướng dẫn công dân xin giấy xác nhận độc thân online tại nhà đơn giản nhất:

Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia qua đường link sau: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=1.004873

Bước 2: Đăng ký tài khoản hoặc đăng nhập (nếu đã có tài khoản)

Bước 3: Chọn cơ quan thực hiện thủ tục hành chính bên phải màn hình => chọn Đồng ý

Bước 4: Chọn Nộp trực tuyến

Bước 5: Hệ thống sẽ chuyển thông tin về Cổng thông tin điện tử địa phương để tiến hành nộp xác giấy tờ, lúc này công dân sẽ thực hiện theo chỉ dẫn.

Cách xin giấy xác nhận độc thân online tại nhà đơn giản nhất?

Cách xin giấy xác nhận độc thân online tại nhà đơn giản nhất? (Hình từ Internet)

Giấy xác nhận độc thân có thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

Như vậy, giấy xác nhận độc thân sẽ có thời hạn sử dụng là 06 tháng kể từ ngày cấp.

Ngoài ra, giấy xác nhận độc thân sẽ không có giá trị sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác so với mục đích được ghi trên giấy.

Lệ phí cấp giấy xác nhận độc thân hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm e khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định về căn cứ quy định mức thu phí và lệ phí như sau:

Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí
Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.
...
2. Đối với các khoản lệ phí
...
c) Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch (thu phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (đăng ký lại kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác.
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử, đăng ký lại khai tử); kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn); giám hộ, chấm dứt giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài; ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; đăng ký hộ tịch khác.
- Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp.
- Miễn, giảm lệ phí hộ tịch theo quy định tại Điều 10 Luật Phí và lệ phí và khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch.
...

Theo đó, lệ phí cấp giấy xác nhận độc thân sẽ tùy thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương trên thực tế nên mỗi địa phương sẽ có mức lệ phí cấp giấy xác nhận độc thân khác nhau.

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định mức lệ phí cấp giấy xác nhận độc thân cho địa phương mình.

Trân trọng!

Giấy xác nhận độc thân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy xác nhận độc thân
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng Giấy xác nhận độc thân sai mục đích có thể bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xin giấy xác nhận độc thân online tại nhà đơn giản nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy xác nhận độc thân để làm gì? Ở đâu? Mỗi cá nhân sẽ được cấp bao nhiêu giấy xác nhận độc thân?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy xác nhận độc thân ở đâu và thủ tục xin như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận độc thân theo quy định hiện hành? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy xác nhận độc thân?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy xác nhận độc thân
Chu Tường Vy
18,539 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy xác nhận độc thân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào