Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất và chuẩn pháp lý năm 2025?

Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất và chuẩn pháp lý năm 2025? Hợp đồng Cộng tác viên được coi là hợp đồng lao động khi nào? Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu nào?

Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất và chuẩn pháp lý năm 2025?

Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về mẫu hợp đồng cộng tác viên. Tuy nhiên có thể tham khảo mẫu hợp đồng cộng tác viên 2025 dưới đây:

Mẫu Hợp đồng cộng tác viên 2025 là hợp đồng lao động:

Tại đây

Mẫu Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ: Tại đây

Thông tin trên mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất và chuẩn pháp lý năm 2025? Mẫu Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ? mang tính tham khảo

Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất và chuẩn pháp lý năm 2025?

Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất và chuẩn pháp lý năm 2025? (Hình từ Internet)

Hợp đồng Cộng tác viên được coi là hợp đồng lao động khi nào?

Căn cứ theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hợp đồng lao động như sau:

Điều 13. Hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

Như vậy, trường hợp công ty ký hợp đồng Cộng tác viên có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động thì người được tuyển dụng xem như đang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.

Hợp đồng Cộng tác viên được coi là hợp đồng dịch vụ khi nào?

Căn cứ theo Điều 513 Bộ luật dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ như sau:

Điều 513. Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Như vậy, trường hợp công ty ký hợp đồng Cộng tác viên có sự thỏa thuận giữa bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ (tức là không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của đơn vị; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả theo công việc được giao) thì được coi là hợp đồng dịch vụ và chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự.

Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung hợp đồng lao động như sau:

Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
[...]

Như vậy, hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

- Công việc và địa điểm làm việc;

- Thời hạn của hợp đồng lao động;

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

- Chế độ nâng bậc, nâng lương;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Cộng tác viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cộng tác viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất và chuẩn pháp lý năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có trách nhiệm kê khai, nộp thuế TNCN cho Cộng tác viên khi đã ký hợp đồng lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng Cộng tác viên được coi là hợp đồng lao động khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng cộng tác viên tư vấn pháp luật mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thù lao của cộng tác viên tư vấn pháp luật được tính dựa trên căn cứ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cộng tác viên phiên dịch không đúng thì có phải bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu công chứng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cộng tác viên là gì? Thuê cộng tác viên làm việc thì ký hợp đồng gì?
Hỏi đáp pháp luật
Làm cộng tác viên phiên dịch cho văn phòng công chứng có phải ký kết hợp đồng hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Cộng tác viên phiên dịch có phải chịu trách nhiệm về bản dịch của mình hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cộng tác viên
Lê Nguyễn Minh Thy
34 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào