Toàn văn Dự thảo Thông tư quy định thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân?

Toàn văn Dự thảo Thông tư quy định thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân? Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Toàn văn Dự thảo Thông tư quy định thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân?

Tòa án nhân dân tối cao đang lấy kiến ý góp ý Dự thảo Thông tư quy định thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân.

Dự thảo Thông tư quy định thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân quy định nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn, nội dung, hình thức và quy trình thi tuyển chọn Thẩm phán trong Tòa án nhân dận; cơ cấu tổ chức, quyền hạn, nghĩa vụ của Hội đồng thi và Hội đồng kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán.

Theo đó, Dự thảo đề xuất kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân được thực hiện qua 02 phần như sau:

- Phần 1: thi về kiến thức chung.

Hình thức thi: thi trắc nghiệm trên máy tính hoặc trên giấy, 50 câu hỏi, thời gian 60 phút, thang điểm 100.

- Phần 2: thi về nghiệp vụ chuyên ngành.

+ Hình thức thi: thi viết hoặc kết hợp thi viết và phỏng vấn.

+ Thời gian thi: thi viết 180 phút; trường hợp tổ chức thi viết kết hợp phỏng vấn thì thời gian thi viết 180 phút, thời gian thi phỏng vấn 30 phút (người dự thi có 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn).

+ Thang điểm: 100 điểm. Trường hợp tổ chức thi viết kết hợp phỏng vấn thì tỷ lệ điểm phỏng vấn và viết tại mỗi kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định nhưng phải bảo đảm có tổng là 100 điểm.

Như vậy, nếu chính thức được thông qua, Dự thảo mới sẽ thay thế Thông tư 02/2016/TT-TANDTCThông tư 03/2016/TT-TANDTC.

Xem thêm Dự thảo Thông tư quy định thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân:

Tải về

Lưu ý: Dự thảo Thông tư quy định thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân vẫn đang trong quá trình lấy ý kiến, chưa có văn bản chính thức!

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/11032025/toa-an-nhan-dan%20(2).jpg

Toàn văn Dự thảo Thông tư quy định thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân? (Hình từ Internet)

Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 48 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có các nhiệm vụ và quyền hạn dưới đây:

- Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật;

- Tổng kết thực tiễn xét xử của các Tòa án, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử; ban hành nghị quyết hướng dẫn các Tòa án áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử;

- Phát hiện, kiến nghị về tính hợp hiến, hợp pháp của các văn bản quy phạm pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc theo quy định của luật;

- Lựa chọn quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, có tính chuẩn mực của các Tòa án, tổng kết phát triển thành án lệ;

- Thảo luận, góp ý kiến đối với báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về công tác của Tòa án nhân dân để trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước;

- Tham gia ý kiến đối với dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Tòa án nhân dân tối cao xây dựng;

- Thảo luận, góp ý kiến đối với dự thảo thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, dự thảo thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ theo quy định của luật.

Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao do ai bổ nhiệm?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 79 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:

Điều 79. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao
1. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là 05 năm kể từ ngày được bổ nhiệm.
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân cấp cao; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
b) Chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;
c) Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đã có hiệu lực pháp luật theo quy định của luật;
d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác tổ chức cán bộ theo phân cấp của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
đ) Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác của Tòa án nhân dân cấp cao với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
e) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao sẽ do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm.

Thẩm phán Tòa án nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm phán Tòa án nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Dự thảo Thông tư quy định thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuyên thệ của Thẩm phán khi được bổ nhiệm từ ngày 01/01/2025 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có mấy ngạch Thẩm phán? Thẩm phán có bao nhiêu bậc?
Hỏi đáp Pháp luật
03 hành vi bị nghiêm cấm trong công tác bảo vệ Thẩm phán từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bổ sung thêm những việc Thẩm phán Tòa án nhân dân không được làm?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân từ 01/01/2025 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm phán phải từ chối tham gia giải quyết phá sản hoặc bị thay đổi trong những trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, Thẩm phán Tòa án nhân dân bị cách chức trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đủ 45 tuổi trở lên mới được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, độ tuổi tối thiểu để trở thành Thẩm phán Tòa án nhân dân là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm phán Tòa án nhân dân
Nguyễn Thị Kim Linh
1 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào