Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
Hợp tác xã là gì? Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 7 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
7. Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.
[...]
Tại Điều 13 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:
Điều 13. Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã
1. Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã bao gồm: Cổng thông tin quốc gia về hợp tác xã; cơ sở dữ liệu về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; cơ sở dữ liệu liên quan và hạ tầng kỹ thuật hệ thống.
2. Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã được xây dựng thống nhất từ Trung ương đến địa phương; được chuẩn hóa để cập nhật, khai thác và quản lý bằng công nghệ thông tin.
3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về nội dung thông tin, việc cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.
[...]
Theo đó hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.
Đồng thời hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã bao gồm:
- Cổng thông tin quốc gia về hợp tác xã;
- Cơ sở dữ liệu về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Cơ sở dữ liệu liên quan và hạ tầng kỹ thuật hệ thống.
Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã được xây dựng thống nhất từ Trung ương đến địa phương; được chuẩn hóa để cập nhật, khai thác và quản lý bằng công nghệ thông tin.
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về nội dung thông tin, việc cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.
Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào? (Hình từ Internet)
Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 113/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 5. Phân loại quy mô hợp tác xã
Căn cứ lĩnh vực hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này, hợp tác xã được phân loại theo quy mô lớn, vừa, nhỏ và siêu nhỏ trên cơ sở tiêu chí số lượng thành viên chính thức và một trong hai tiêu chí doanh thu hoặc tổng nguồn vốn được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này như sau:
1. Phân loại hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp:
a) Hợp tác xã quy mô lớn có từ 300 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 50 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đồng trở lên;
b) Hợp tác xã quy mô vừa có từ 200 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 10 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 05 tỷ đồng trở lên;
c) Hợp tác xã quy mô nhỏ có từ 50 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 02 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 01 tỷ đồng trở lên;
d) Hợp tác xã quy mô siêu nhỏ bao gồm các hợp tác xã không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản này.
[...]
Theo đó căn cứ lĩnh vực hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 113/2024/NĐ-CP, hợp tác xã được phân loại theo quy mô lớn, vừa, nhỏ và siêu nhỏ trên cơ sở tiêu chí số lượng thành viên chính thức và một trong hai tiêu chí doanh thu hoặc tổng nguồn vốn được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 113/2024/NĐ-CP. Trong đó Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như sau:
- Hợp tác xã quy mô lớn có từ 300 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 50 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đồng trở lên;
- Hợp tác xã quy mô vừa có từ 200 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 10 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 05 tỷ đồng trở lên;
- Hợp tác xã quy mô nhỏ có từ 50 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 02 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 01 tỷ đồng trở lên;
- Hợp tác xã quy mô siêu nhỏ bao gồm các hợp tác xã không thuộc trường hợp trên.
Tiêu chuẩn giám đốc hợp tác xã nông nghiệp là gì?
Căn cứ tại Điều 62 Luật Hợp tác xã 2023 quy định tiêu chuẩn giám đốc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là thành viên chính thức hoặc là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của tổ chức là thành viên chính thức. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức theo tổ chức quản trị đầy đủ có thể thuê Giám đốc (Tổng giám đốc) theo quyết định của Đại hội thành viên.
- Không đồng thời là thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Không được là người có quan hệ gia đình với thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Luật Kế toán 2015
- Luật Kế toán 2015
- Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024
- Luật Kế toán 2015
- Thông tư 200/2014/TT-BTC










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Ngày 12 tháng 3 là ngày gì? Ngày 12 tháng 3 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?
- Đối tượng nào được hỗ trợ nhân rộng mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động hiệu quả?
- Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bình đẳng giới liên quan đến gia đình nếu vi phạm những lỗi gì?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm cảm xúc về một lễ hội quê hương 2025 ngắn gọn?