Nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện theo quy định mới năm 2025?

Nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện theo quy định mới năm 2025? Ai có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện?

Nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện theo quy định mới năm 2025?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 20 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện như sau:

- Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân; triệu tập và chủ tọa các phiên họp của Ủy ban nhân dân;

- Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình; kiểm tra và xử lý các vi phạm trong quá trình triển khai thực hiện Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn;

- Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước, bảo đảm tính thống nhất, thông suốt của nền hành chính; về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; về thực hiện cải cách hành chính và cải cách công vụ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn;

- Lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra công tác của các cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn; tổ chức thực hiện quản lý nhà nước tại địa phương trong các lĩnh vực kinh tế, đất đai, tài nguyên, môi trường, giáo dục, y tế, văn hóa, thông tin, du lịch, thể dục thể thao; thực hiện các chính sách xã hội, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân, bảo đảm quyền con người; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

- Chỉ đạo và chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, tài chính và nguồn ngân sách nhà nước được giao trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

- Chỉ đạo và chịu trách nhiệm trong công tác tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình;

- Chỉ đạo, xử lý kịp thời các tình huống khẩn cấp liên quan đến thiên tai, bão lụt, dịch bệnh trên địa bàn;

- Chỉ đạo và chịu trách nhiệm thực hiện công tác kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và trong các hoạt động kinh tế - xã hội trên địa bàn;

- Phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm và quyết định điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; quyết định tạm đình chỉ công tác đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp mình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành trong cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình;

- Ban hành, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật;

- Đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình và văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Đình chỉ việc thi hành văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã, báo cáo Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp bãi bỏ;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện theo quy định mới năm 2025?

Nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện theo quy định mới năm 2025? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 34 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương như sau:

Điều 34. Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương
[...]
4. Kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn; kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp phê chuẩn.
[...]

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp phê chuẩn kết quả bầu chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.

Trong thời gian khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân, việc giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 40 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân như sau:

Điều 40. Giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Trong thời gian khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp; Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp; Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp. Quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân chấm dứt việc thực hiện nhiệm vụ kể từ ngày Hội đồng nhân dân bầu ra Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

Như vậy, trong thời gian khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân, việc giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân được quy định như sau:

- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp;

- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp;

- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp. Quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân chấm dứt việc thực hiện nhiệm vụ kể từ ngày Hội đồng nhân dân bầu ra Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

Ủy ban nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ủy ban nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện theo quy định mới năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch UBND xã từ ngày 1/3/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành lập không vượt quá 10 phòng tại mỗi Ủy ban nhân dân cấp huyện năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính phủ quy định trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Ủy ban nhân dân các quận huyện tại TP Hồ Chí Minh?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban nhân dân có viết hoa không? Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ chi tiết vật liệu dùng cho Ủy ban nhân dân xã mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban nhân dân là gì? Chức năng của Ủy ban nhân dân gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt hành vi không báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban nhân dân quận, huyện tại TP. Hồ Chí Minh được kiểm tra trong công tác quản lý hành nghề luật sư?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ủy ban nhân dân
Lê Nguyễn Minh Thy
0 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ủy ban nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào