Địa chỉ Ủy ban nhân dân các quận huyện tại TP Hồ Chí Minh?
Địa chỉ Ủy ban nhân dân các quận huyện tại TP Hồ Chí Minh?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 năm 2020 quy định như sau:
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, Thành phố Hồ Chí Minh có 22 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 16 quận, 05 huyện và 01 thành phố; 312 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 58 xã, 249 phường và 05 thị trấn.
Theo đó, hiện nay TP Hồ Chí Minh có 01 thành phố (thành phố Thủ Đức), 16 quận (gồm quận 1, quận 3, quận 4, quận 5, quận 6, quận 7, quận 8, quận 10, quận 11, quận 12, quận Phú Nhuận, quận Gò Vấp, quận Bình Thạnh, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Tân Bình) và 05 huyện (gồm huyện Bình Chánh, huyện Cần Giờ, huyện Nhà Bè, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi).
Dưới đây là địa chỉ Ủy ban nhân dân các quận huyện tại TP Hồ Chí Minh cập nhật mới nhất:
STT | Địa bàn | Địa chỉ |
1 | Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức | 168 Trương Văn Bang, Phường Thạnh Mỹ Lợi, thành phố Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh |
2 | Ủy ban nhân dân quận 1 | 47 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh |
3 | Ủy ban nhân dân quận 3 | Số 99, Trần Quốc Thảo, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
4 | Ủy ban nhân dân quận 4 | Số 18 Đoàn Như Hài, Phường 14, Quận 4, TP Hồ Chí Minh |
5 | Ủy ban nhân dân quận 5 | 203 An Dương Vương, Quận 5, TP Hồ Chí Minh |
6 | Ủy ban nhân dân quận 6 | 107 Cao Văn Lầu, Phường 1, Quận 6, TP Hồ Chí Minh |
7 | Ủy ban nhân dân quận 7 | Số 07 đường Tân Phú, Phường Tân Phú, Quận 7, TP Hồ Chí Minh |
8 | Ủy ban nhân dân quận 8 | Số 04 đường Dương Quang Đông, Phường 5, Quận 8, TP Hồ Chí Minh |
9 | Ủy ban nhân dân quận 10 | 474 Đường 3/2, Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh |
10 | Ủy ban nhân dân quận 11 | 270 Bình Thới, Phường 10, Quận 11, TP Hồ Chí Minh |
11 | Ủy ban nhân dân quận 12 | Số 1 Lê Thị Riêng, Phường Thới An, Quận 12, TP Hồ Chí Minh |
12 | Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận | 159 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh |
13 | Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp | Số 332 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh |
14 | Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh | 6 Phan Đăng Lưu, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh |
15 | Ủy ban nhân dân quận Tân Phú | 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh |
16 | Ủy ban nhân dân quận Bình Tân | 521 Kinh Dương Vương, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh |
17 | Ủy ban nhân dân quận Tân Bình | 387A Trường Chinh, Phường 14, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh |
18 | Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh | 79 Tân Túc, Thị trấn Tân Túc, Huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh |
19 | Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ | Đường Lương Văn Nho, Khu phố Giồng Ao, Thị trấn Cần Thạnh, Huyện Cần Giờ, TP Hồ Chí Minh |
20 | Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè | 330 Nguyễn Bình, Ấp 1, Xã Phú Xuân, Huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh |
21 | Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn | Số 11, đường Lý Thường Kiệt, Thị Trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh |
22 | Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi | Khu phố 7 Thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh |
Địa chỉ Ủy ban nhân dân các quận huyện tại TP Hồ Chí Minh? (Hình từ Internet)
TP Hồ Chí Minh thuộc vùng nào?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 81/2023/QH15 quy định như sau:
Điều 3. Định hướng phát triển không gian kinh tế - xã hội
1. Phân vùng kinh tế - xã hội, định hướng phát triển và liên kết vùng
a) Phân vùng kinh tế - xã hội
Tổ chức không gian phát triển đất nước thành 06 vùng kinh tế - xã hội; xây dựng mô hình tổ chức, cơ chế điều phối vùng để thực hiện liên kết nội vùng và thúc đẩy liên kết giữa các vùng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
- Vùng trung du và miền núi phía Bắc, gồm 14 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Điện Biên và Hoà Bình.
- Vùng đồng bằng sông Hồng, gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình và Quảng Ninh.
- Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, gồm 14 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận và Bình Thuận.
- Vùng Tây Nguyên, gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
- Vùng Đông Nam Bộ, gồm 6 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước và Tây Ninh.
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long, gồm 13 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau;
[...]
Như vậy, TP Hồ Chí Minh là thành phố nằm ở vùng Đông Nam Bộ.
Phía Đông TP Hồ Chí Minh giáp với tỉnh nào?
Căn cứ theo Tiểu mục 2 Mục 1 Quyết định 642/QĐ-TTg năm 2022 quy định như sau:
I. TÊN, PHẠM VI, THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Tên Quy hoạch
Quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi ranh giới quy hoạch
- Phần lãnh thổ đất liền: toàn bộ diện tích của Thành phố Hồ Chí Minh là 2.095 km2.
- Tọa độ địa lý: từ 10°10' đến 10°38' vĩ độ Bắc và 106°22' đến 106°54' kinh độ Đông.
- Ranh giới hành chính: bao gồm thành phố Thủ Đức và 21 đơn vị hành chính cấp quận, huyện. Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương; phía Nam giáp biển Đông; phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh, tỉnh Long An và tỉnh Tiền Giang.
[...]
Theo đó, Phía Đông TP Hồ Chí Minh giáp với tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?