Lịch âm ngày 11 tháng 3 năm 2025? Ngày 11 tháng 3 năm 2025 là thứ mấy?

Lịch âm ngày 11 tháng 3 năm 2025? Ngày 11 tháng 3 năm 2025 là thứ mấy? Người lao động nghỉ kết hôn có được hưởng lương không?

Lịch âm ngày 11 tháng 3 năm 2025? Ngày 11 tháng 3 năm 2025 là thứ mấy?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 145/2013/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 4. Các ngày lễ lớn
Các ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
1. Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
2. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
3. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
4. Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
5. Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
6. Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
7. Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).

Theo đó, ngày 11 tháng 3 năm 2025 không phải là ngày lễ lớn tại Việt Nam.

Theo lịch âm 2025, ngày 11 tháng 3 năm 2025 dương lịch nhằm ngày 12/2/2025 âm lịch. Ngày 11 tháng 3 năm 2025 sẽ rơi vào Thứ 3.

* Trên đây là thông tin Lịch âm ngày 11 tháng 3 năm 2025? Ngày 11 tháng 3 năm 2025 là thứ mấy?

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/04032025/ngay-11-thang-3-nam-2025.jpg

Lịch âm ngày 11 tháng 3 năm 2025? Ngày 11 tháng 3 năm 2025 là thứ mấy? (Hình từ Internet)

Người lao động nghỉ kết hôn có được hưởng lương không?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Điều 115. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Như vậy, người lao động khi kết hôn sẽ được nghỉ 03 ngày và vẫn được hưởng nguyên lương.

Hợp đồng lao động xác định thời hạn xin nghỉ phải báo trước bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo điểm b, điểm c khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
1. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
[...]

Như vậy, thời gian báo trước khi người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn được xác định như sau:

- Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.

- Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng.

Ngoài ra, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp dưới đây:

- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 Bộ luật Lao động 2019.

- Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 Bộ luật Lao động 2019.

- Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động.

- Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 Bộ luật Lao động 2019.

- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

- Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Tìm hiểu Pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tìm hiểu Pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Lễ hội Làng Sen 2025 tổ chức ngày nào? Ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tam Nhật Vượt Qua là gì? Tam Nhật Vượt Qua 2025 bắt đầu và kết thúc khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Gợi ý quà tặng đầy tháng cho em bé ý nghĩa, thiết thực 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày Nước thế giới là ngày gì? Ngày Nước thế giới 2025 là ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lễ hội Nữ tướng Lê Chân tổ chức vào ngày nào năm 2025? Lễ hội Nữ tướng Lê Chân 2025 có hoạt động gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 12 tháng 3 là ngày gì? Ngày 12 tháng 3 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày Valentine trắng ai tặng quà cho ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp quà tặng 8 3 cho tất cả phụ nữ ý nghĩa, lãng mạn? Lưu ý khi chọn quà 8 3?
Hỏi đáp Pháp luật
Happy Women's Day 2025 là ngày nào? Tổng hợp lời chúc 8 3 cho mẹ bằng tiếng anh hay nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án về Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hưởng ứng ngày 26 tháng 3 năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tìm hiểu Pháp luật
Nguyễn Thị Kim Linh
8 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào