Mẫu đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn theo Nghị định 23 mới nhất?

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn theo Nghị định 23 mới nhất?

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn theo Nghị định 23 mới nhất?

Căn cứ theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định mẫu đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn như sau:

Dưới đây là Mẫu đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn:

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn

Tải về Mẫu đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn:

Tải về

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn theo Nghị định 23 mới nhất?

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn theo Nghị định 23 mới nhất? (Hình từ Internet)

Hồ sơ cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn gồm những giấy tờ như sau:

- Đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP;

- Bản sao hợp lệ, bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản chính của một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về cơ cấu, tổ chức hoặc giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp;

- Điều lệ hoạt động, văn bản quy định về cơ cấu, tổ chức; về hình thức liên kết, hoạt động chung để chứng minh việc sử dụng chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 23/2025/NĐ-CP;

- Văn bản chứng minh việc tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn đáp ứng đủ các yêu cầu tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 23/2025/NĐ-CP theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP;

- Quy chế chứng thực theo quy định tại Điều 29 Nghị định 23/2025/NĐ-CP.

Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn được thực hiện như sau:

(1) Cơ quan, tổ chức chuẩn bị 01 bộ hồ sơ tương ứng với đề nghị cấp tại Điều 10 Nghị định 23/2025/NĐ-CP.

(2) Hồ sơ đề nghị được nộp trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Cổng Dịch vụ công quốc gia, https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông, https://dichvucong.mic.gov.vn).

(3) Việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ được thực hiện dựa trên các tiêu chí sau:

- Hồ sơ được lập theo đúng quy định tại (1);

- Hồ sơ phải được làm bằng tiếng Việt. Hồ sơ phải có đủ dấu xác nhận của cơ quan, tổ chức, dấu chứng thực bản sao; các tài liệu bản in do cơ quan, tổ chức lập có từ 02 tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

(4) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn, Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại (3).

(i) Trường hợp chưa hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi thông báo và nêu rõ lý do;

(ii) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị phối hợp thẩm tra hồ sơ với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị phối hợp thẩm tra hồ sơ, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản;

(iii) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến phối hợp thẩm tra quy định tại (ii), Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra, đánh giá thực tế hệ thống thông tin tạo lập và cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn cho cơ quan, tổ chức. Mẫu chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn quy định theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP.

Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do. Chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn của cơ quan, tổ chức có thời hạn tối đa là 10 năm.

(5) Trường hợp cơ quan, tổ chức lựa chọn thực hiện thủ tục cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn trên môi trường điện tử, việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ thực hiện theo quy định của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng và pháp luật về giao dịch điện tử, trừ trường hợp đánh giá thực tế quy định tại (iii) (5).

(6) Trường hợp chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn không đáp ứng một trong các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật Giao dịch điện tử 2023, Bộ Thông tin và Truyền thông thu hồi chứng nhận chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn và công bố trên trang thông tin điện tử (https://rootca.gov.vn/) về việc chữ ký điện tử chuyên dùng không bảo đảm an toàn.

Lưu ý: Nghị định 23/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 10/04/2025.

Chữ ký điện tử
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chữ ký điện tử
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn theo Nghị định 23 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về mẫu văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu đối với chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, cơ quan nào có thẩm quyền ký duyệt bằng chữ ký điện tử trên sổ địa chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Chữ ký điện tử có giá trị pháp lý như thế nào? Hành vi bị nghiêm cấm trong giao dịch điện tử là những hành vi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử chuyên dùng là gì? Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị công nhận chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam từ ngày 15/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam từ ngày 15/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị công nhận chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 06/2024/TT-BTTT về công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chữ ký điện tử
Lê Nguyễn Minh Thy
19 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào