Trường hợp chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao bị tạm dừng từ 10/04/2025?

Trường hợp chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao bị tạm dừng từ 10/04/2025? Việc kết nối đến Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được quy định như thế nào?

Trường hợp chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao bị tạm dừng từ 10/04/2025?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 41 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về tạm dừng, phục hồi chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao như sau:

Điều 41. Tạm dừng, phục hồi chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao
1. Chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao bị tạm dừng trong các trường hợp sau đây:
a) Khi thuê bao yêu cầu bằng văn bản và yêu cầu này đã được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xác minh là chính xác;
b) Khi phát hiện có rủi ro, sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường giữa các thông tin nhận biết tổ chức, cá nhân với các yếu tố sinh trắc học của tổ chức, cá nhân hoặc phát hiện giao dịch đáng ngờ trong quá trình ký số hoặc khi phát hiện ra bất cứ sai sót nào có ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao và người nhận;
c) Khi thuê bao là tổ chức tạm ngừng toàn bộ hoạt động kinh doanh;
d) Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
đ) Theo điều kiện tạm dừng chứng thư chữ ký số công cộng đã được quy định trong hợp đồng giữa thuê bao và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
[...]

Như vậy, từ 10/04/2025, trường hợp chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao bị tạm dừng như sau:

- Khi thuê bao yêu cầu bằng văn bản và yêu cầu này đã được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xác minh là chính xác;

- Khi phát hiện có rủi ro, sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường giữa các thông tin nhận biết tổ chức, cá nhân với các yếu tố sinh trắc học của tổ chức, cá nhân hoặc phát hiện giao dịch đáng ngờ trong quá trình ký số hoặc khi phát hiện ra bất cứ sai sót nào có ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao và người nhận;

- Khi thuê bao là tổ chức tạm ngừng toàn bộ hoạt động kinh doanh;

- Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Theo điều kiện tạm dừng chứng thư chữ ký số công cộng đã được quy định trong hợp đồng giữa thuê bao và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Trường hợp chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao bị tạm dừng từ 10/04/2025?

Trường hợp chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao bị tạm dừng từ 10/04/2025? (Hình từ Internet)

Việc kết nối đến Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 44 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về việc kết nối đến Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng như sau:

(1) Các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có trách nhiệm kết nối đến Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

(2) Các hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử sử dụng chữ ký số có trách nhiệm tích hợp với Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng để bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ của thông điệp dữ liệu.

(3) Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết việc thực hiện kết nối quy định tại (1)(2).

Quy định về tạo khóa, phân phối và quản lý khóa cho thuê bao cụ thể ra sao?

Căn cứ theo Điều 37 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về tạo khóa, phân phối và quản lý khóa cho thuê bao cụ thể như sau:

(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng có thể tự tạo cặp khóa hoặc yêu cầu bằng văn bản tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tạo cặp khóa cho mình.

(2) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng tự tạo cặp khóa, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cần bảo đảm chắc chắn rằng tổ chức, cá nhân đó đã sử dụng thiết bị tạo cặp khóa theo đúng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng để tạo ra và lưu trữ cặp khóa.

(3) Trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tạo cặp khóa, tổ chức đó phải bảo đảm sử dụng các phương thức an toàn để chuyển giao khóa bí mật đến tổ chức, cá nhân đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng và chỉ được lưu bản sao của khóa bí mật khi tổ chức, cá nhân đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng có yêu cầu bằng văn bản.

(4) Trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mô hình ký số từ xa, tổ chức đó được lưu khóa bí mật của tổ chức, cá nhân đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng và phải bảo đảm sử dụng các phương thức an toàn để lưu trữ.

(5) Liên quan đến hoạt động quản lý khóa, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có trách nhiệm sau:

- Thông báo ngay cho thuê bao, đồng thời áp dụng những biện pháp ngăn chặn và khắc phục kịp thời trong trường hợp phát hiện thấy dấu hiệu khóa bí mật của thuê bao đã bị lộ, không còn toàn vẹn hoặc bất cứ sự sai sót nào khác có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến quyền lợi của thuê bao;

- Khuyến cáo cho thuê bao việc thay đổi cặp khóa khi cần thiết nhằm bảo đảm tính tin cậy và an toàn cao nhất cho cặp khóa;

- Khôi phục phương tiện lưu khóa bí mật theo đề nghị của thuê bao.

Lưu ý: Nghị định 23/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 10/04/2025.

Chứng thư chữ ký số
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng thư chữ ký số
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao bị tạm dừng từ 10/04/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao bị thu hồi từ 10/04/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về hồ sơ đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng từ ngày 10/04/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về nội dung của chứng thư chữ ký số từ 10/4/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký dịch vụ Chứng thư chữ ký số trên ứng dụng VNeID mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có thể gia hạn bao nhiêu lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng thư chữ ký số
Lê Nguyễn Minh Thy
0 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng thư chữ ký số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thư chữ ký số

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào