Mẫu văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024?

Mẫu văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi trong trường hợp nào?

Mẫu văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024?

Mẫu văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024 là mẫu số 05 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP

Dưới đây là mẫu văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024:

Tải về mẫu văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024:

Tại đây

Mẫu văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024?

Mẫu văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP, thì chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi trong trường hợp sau:

[1] Đối với mọi loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;

- Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;

- Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;

- Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

[2] Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân

- Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP

- Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;

- Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.

[3] Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức

- Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP

- Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập.

[4] Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm

- Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP

- Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động.

Trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như thế nào?

Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

Điều 19. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
[...]
2. Trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
a) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phải làm mất hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và công bố chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi trên trang thông tin điện tử của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; đồng thời thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.

Theo đó, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ nhu sau:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ;

Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phải làm mất hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và công bố chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi trên trang thông tin điện tử của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; đồng thời thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.

Chứng thư chữ ký số
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng thư chữ ký số
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký dịch vụ Chứng thư chữ ký số trên ứng dụng VNeID mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có thể gia hạn bao nhiêu lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng thư chữ ký số
Nguyễn Tuấn Kiệt
258 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng thư chữ ký số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thư chữ ký số

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào