UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng không?
UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng không?
Căn cứ khoản 1 Điều 77 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề:
Điều 77. Thẩm quyền sát hạch, cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề
1. Thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Phân cấp thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chứng chỉ hành nghề hạng I theo quy định tại khoản 3 Điều 149 của Luật Xây dựng năm 2014 cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp tiếp cho Sở Xây dựng địa phương thực hiện công tác này theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III và hạng I khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp;
c) Tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 92 Nghị định này có thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của hội viên của mình đã được kết nạp trước thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tối thiểu 03 tháng.
[…]
Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chứng chỉ hành nghề hạng 1 theo quy định tại khoản 3 Điều 149 của Luật Xây dựng 2014. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp tiếp cho Sở Xây dựng địa phương thực hiện cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định.
UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng không? (Hình từ Internet)
Thời gian kinh nghiệm để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là bao lâu?
Căn cứ Điều 79 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề:
Điều 79. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện chung như sau:
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Có trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này, thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
a) Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành hoặc chuyên môn đào tạo phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
b) Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành hoặc chuyên môn đào tạo phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
c) Hạng III: Có chuyên ngành hoặc chuyên môn đào tạo phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng.
3. Có kinh nghiệm nghề nghiệp phù hợp với hạng và lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong vòng 10 năm gần nhất tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp sử dụng kinh nghiệm nghề nghiệp phù hợp nhưng quá 10 năm thì được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thấp hơn 01 hạng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 77 Nghị định này.
4. Có kết quả sát hạch đạt yêu cầu phù hợp với hạng và lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong trường hợp cấp mới chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các điểm a, d khoản 1 Điều 75 Nghị định này.
5. Thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp quy định tại khoản 2 Điều này được tính từ thời điểm cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thể hiện tại đơn đề nghị cấp/chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoặc hợp đồng lao động hoặc xác nhận của bên sử dụng lao động hoặc bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ tương tự.
Theo đó, để được cấp chứng chỉ hành nghề, cá nhân đề nghị cấp phải có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể: từ 07 năm trở lên đối với hạng 1; từ 04 năm trở lên đối với hạng 2; từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học, từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng đối với hạng 3.
Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ khảo sát xây dựng hạng 1?
Căn cứ khoản 1 Điều 80 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng:
Điều 80. Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng khi đáp ứng điều kiện chung quy định tại Điều 79 Nghị định này và điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp tương ứng với các hạng chứng chỉ hành nghề như sau:
1. Hạng I:
a) Đối với khảo sát địa hình: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B hoặc 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình cấp II;
b) Đối với khảo sát địa chất: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình cấp II.
[…]
Theo đó, để được cấp chứng chỉ khảo sát xây dựng hạng 1, cá nhân yêu cầu cấp phải đáp ứng đầy đủ điều kiện chung và điều kiện riêng về khảo sát địa hình, khảo sát địa chất theo quy định.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Lời chúc 8 3 cho chị ngắn gọn năm 2025?
- Ngày 5 tháng 3 năm 2025 là thứ mấy? 5/3/2025 là ngày bao nhiêu âm?
- Quy định về nội dung của chứng thư chữ ký số từ 10/4/2025?
- Lời dẫn chương trình chào mừng 8/3 hay, ý nghĩa nhất 2025?
- Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em về một câu tục ngữ lớp 7 hay nhất 2025?