Ngồi cùng hàng ghế với tài xế mà ẵm bồng trẻ em có được không?

Ngồi cùng hàng ghế với tài xế mà ẵm bồng trẻ em có được không? Mức phạt đối với lỗi chở trẻ em dưới 10 tuổi ngồi cùng hàng ghế với tài xế bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Ngồi cùng hàng ghế với tài xế mà ẵm bồng trẻ em có được không?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026) quy định như sau:

Điều 10. Quy tắc chung
1. Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác.
2. Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
3. Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.

Theo đó, khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế;

Bên cạnh đó, người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.

Như vậy, không có quy định không được ẵm bồng trẻ em ngồi cùng hàng ghế với tài xế. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cho trẻ em cần được sử dụng thiết bị an toàn phù hợp đối với trẻ em,

Ngồi cùng hàng ghế với tài xế mà ẵm bồng trẻ em có được không?

Ngồi cùng hàng ghế với tài xế mà ẵm bồng trẻ em có được không? (Hình từ Internet)

Mức phạt đối với lỗi chở trẻ em dưới 10 tuổi ngồi cùng hàng ghế với tài xế bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ tại điểm m khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026) quy định như sau:

Điều 6. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
i) Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển;
k) Không thắt dây đai an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường;
l) Chở người trên xe ô tô không thắt dây đai an toàn (tại vị trí có trang bị dây đai an toàn) khi xe đang chạy;
m) Chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô ngồi cùng hàng ghế với người lái xe (trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế) hoặc không sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em theo quy định;
n) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần;
o) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép;
p) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về làn đường bên phải chiều đi của mình, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định.
[...]

Như vậy, từ 01/01/2026, mức phạt đối với lỗi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô ngồi cùng hàng ghế với tài xế hoặc không sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em theo quy định có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Quy định chung đối với thiết bị an toàn cho trẻ em như thế nào?

Căn cứ tại tiết 2.1.1 Tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 123:2024/BGTVT quy định quy định chung đối với thiết bị an toàn cho trẻ em như sau:

- Thiết bị an toàn cho trẻ em phải phù hợp để lắp đặt lên xe ô tô.

- Không có cạnh sắc hoặc phần nhô gây hư hại quần áo người ngồi trong xe ô tô, hư hại vỏ bọc ghế xe ô tô.

- Các bộ phận cứng của thiết bị an toàn cho trẻ em không lộ các cạnh sắc làm mòn dây đai tại các vị trí tiếp xúc với dây đai.

- Không thể tháo các bộ phận của thiết bị an toàn cho trẻ em hoặc không thể tháo nếu không sử dụng các dụng cụ chuyên dụng. Bất kỳ thành phần nào có thiết kế để tháo rời được nhằm bảo dưỡng hoặc điều chỉnh phải đảm bảo tránh nguy cơ lắp đặt sai và sử dụng không đúng cách.

Giao thông đường bộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giao thông đường bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Ngồi cùng hàng ghế với tài xế mà ẵm bồng trẻ em có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về kích thước hàng hóa được chở trên xe gắn máy mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Link tham gia Cuộc thi Tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 tỉnh Vĩnh Phúc?
Hỏi đáp Pháp luật
Thể lệ Cuộc thi Tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 tỉnh Vĩnh Phúc?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy được phép rẽ phải khi nào? Chi tiết 05 trường hợp được phép rẽ phải khi gặp đèn đỏ 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, các hành vi mà người đi xe máy không được thực hiện?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi mẫu văn bản đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác 2025 kèm mẫu tải về?
Hỏi đáp Pháp luật
Download mẫu giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè phố vào mục đích khác 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, xe 50cc có cần bằng lái xe không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao thông đường bộ
Lê Nguyễn Minh Thy
2 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào