Đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực giao thông vận tải được quy định như thế nào?

Đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực giao thông vận tải được quy định như thế nào?

Đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực giao thông vận tải được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 27 Thông tư 63/2024/TT-BGTVT quy định nội dung đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực giao thông vận tải được quy định như sau:

- Căn cứ Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực giao thông vận tải, Cơ quan chủ trì đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính xác định lượng giảm phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải.

- Đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải được tính toán như sau:

GPTgtvt = ∑t GPTt

Trong đó:

+ GPTgtvt là lượng giảm phát thải của lĩnh vực Giao thông vận tải trong một năm (tấn CO2tđ).

+ t là biện pháp giảm nhẹ.

+ GPTt là lượng giảm phát thải trong một năm khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ t (tấn CO2tđ).

- Phương pháp đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực Giao thông vận tải theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 63/2024/TT-BGTVT.

- Cơ quan chủ trì thực hiện đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải xây dựng phương án, tổ chức giám sát thực hiện Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực thông qua hoạt động đo đạc kết quả giảm nhẹ quy định tại khoản 1 Điều 27 Thông tư 63/2024/TT-BGTVT.

- Kết quả giám sát được thể hiện trong báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/21022025/khi-nha-kinh.jpg

Đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực giao thông vận tải được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực giao thông vận tải được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 63/2024/TT-BGTVT quy định nội dung phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực giao thông vận tải như sau:

Kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện đối với các khí nhà kính phát thải từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện, thiết bị lĩnh vực giao thông vận tải trên cả nước trong năm kiểm kê, gồm:

- Chuyên ngành đường bộ: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

- Chuyên ngành đường sắt: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông đường sắt.

- Chuyên ngành đường thủy nội địa: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện thủy nội địa (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản).

- Chuyên ngành hàng hải: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu biển (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản) phục vụ vận tải biển nội địa.

- Chuyên ngành hàng không: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu bay phục vụ vận chuyển hàng không nội địa.

- Phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của xe máy chuyên dùng, phương tiện, thiết bị trong giao thông vận tải quy định tại mục 3.3 Chương 3 Quyển 2 Hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính quốc gia của Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu, phiên bản năm 2006 (sau đây viết tắt là Hướng dẫn IPCC 2006).

Công thức tính toán lượng phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực giao thông vận tải như thế nào?

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 63/2024/TT-BGTVT quy định công thức tính toán lượng phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực như sau:

- Tổng lượng phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải được tính bằng tổng lượng phát thải khí nhà kính của các chuyên ngành và phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác trong năm kiểm kê; đơn vị tính bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ). Công thức tính như sau:

TPTlv = TPTđb + TPTđs + TPTđtnđ + TPThh +TPThk + TPTptk

- Trong đó:

+ TPTlv là tổng lượng phát thải khí nhà kính của lĩnh vực (tCO2tđ).

+ TPTđb là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường bộ (tCO2tđ).

+ TPTđs là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường sắt (tCO2tđ).

+ TPTđtnđ là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường thủy nội địa (tCO2tđ).

+ TPThh là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành hàng hải (tCO2tđ).

+ TPThk là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành hàng không (tCO2tđ).

+ TPTptk là tổng lượng phát thải khí nhà kính của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác (tCO2tđ).

Khí nhà kính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khí nhà kính
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực giao thông vận tải được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình kiểm kê khí nhà kính trong ngành xây dựng gồm những bước nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lượng phát thải khí nhà kính cấp cơ sở trong lĩnh vực GTVT được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lượng phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực trong GTVT được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không nộp báo cáo kiểm kê khí nhà kính cho cơ quan quản lý nhà nước bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải?
Hỏi đáp Pháp luật
Lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng theo Quyết định 19?
Hỏi đáp Pháp luật
Lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp theo Quyết định 19/2024/QĐ-TTg?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khí nhà kính
5 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào