Giá trị giới hạn khí thải của xe gắn máy theo QCVN 04:2024/BGTVT?

Giá trị giới hạn khí thải của xe gắn máy theo QCVN 04:2024/BGTVT? Trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe gắn máy được thực hiện như thế nào?

Giá trị giới hạn khí thải của xe gắn máy theo QCVN 04:2024/BGTVT?

Tại Mục 1 QCVN 04:2024/BGTVT có nêu cụ thể như sau:

1. QUY ĐỊNH CHUNG
[....]
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn khí thải, các phép thử, phương pháp thử và các yêu cầu để kiểm tra khí thải xe mô tô ba bánh, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới (xe mô tô ba bánh, xe gắn máy sau đây được gọi chung là ‘xe’).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu xe.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Xe mô tô ba bánh (Three-wheeled Motorcycle): phương tiện ba bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức, vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h hoặc dung tích làm việc của xi lanh lớn hơn 50cm3.
1.3.2. Xe gắn máy (Moped): phương tiện hai hoặc ba bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h và dung tích làm việc của xi lanh không lớn hơn 50cm3.

Theo đó, xe gắn máy (Moped) là phương tiện hai hoặc ba bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h và dung tích làm việc của xi lanh không lớn hơn 50cm3.

Đồng thời, tại Mục 2 QCVN 04:2024/BGTVT quy định Giá trị giới hạn khí thải của xe gắn máy chi tiết dưới bảng sau đây:

* Trên đây là Thông tin Giá trị giới hạn khí thải của xe gắn máy theo QCVN 04:2024/BGTVT?

Giá trị giới hạn khí thải của xe gắn máy theo QCVN 04:2024/BGTVT?

Giá trị giới hạn khí thải của xe gắn máy theo QCVN 04:2024/BGTVT? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe gắn máy được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 27 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định về trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy như sau:

(1) Đối với các xe mô tô, xe gắn máy có thời gian tính từ năm sản xuất đến 05 năm, chủ xe không phải nộp hồ sơ kiểm định khí thải và không phải mang xe đến cơ sở đăng kiểm để kiểm định khí thải.

Giấy chứng nhận kiểm định khí thải đối với các xe mô tô, xe gắn máy được Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện cấp trên phần mềm quản lý kiểm định trên cơ sở kết quả chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu lấy từ dữ liệu lưu trữ của Cục Đăng kiểm Việt Nam kết hợp cơ sở dữ liệu về đăng ký, quản lý xe cơ giới của Bộ Công an.

(2) Đối với xe mô tô, xe gắn máy có thời gian tính từ năm sản xuất trên 05 năm thì chủ xe phải mang xe đến cơ sở đăng kiểm để kiểm định khí thải.

Chủ xe xuất trình một trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe.

Cơ sở đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, tra cứu thông tin của xe mô tô, xe gắn máy trên phần mềm quản lý kiểm định và đối chiếu chứng nhận đăng ký xe với xe mô tô, xe gắn máy thực tế: trường hợp xe thuộc trường hợp bị từ chối kiểm định cơ sở đăng kiểm lập thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT gửi cho chủ xe; trường hợp xe không thuộc trường hợp bị từ chối kiểm định, lập phiếu kiểm soát kiểm định theo mẫu số 3 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: cơ sở đăng kiểm thực hiện kiểm định khí thải ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ, nếu kết quả kiểm định không đạt yêu cầu, cơ sở đăng kiểm lập thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT gửi cho chủ xe; trường hợp kết quả đạt yêu cầu thì cơ sở đăng kiểm cấp giấy chứng nhận kiểm định khí thải theo thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận kiểm định khí thải đối với xe mô tô, xe gắn máy theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT

- Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống trực tuyến: cơ sở đăng kiểm xác nhận lịch hẹn kiểm định khí thải đồng thời thông báo với chủ xe về thời gian thực hiện kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy. Khi chủ xe đưa xe mô tô, xe gắn máy đến thì cơ sở đăng kiểm thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.

(3) Chứng nhận kiểm định khí thải cấp cho xe mô tô, xe gắn máy là bản điện tử được tích hợp dữ liệu với tài khoản định danh điện tử của chủ xe, cụ thể như sau:

- Chứng nhận kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy lần đầu

- Chứng nhận kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy định kỳ.

Hồ sơ kiểm định khí thải xe gắn máy được lưu trữ tại đâu?

Căn cứ Điều 28 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định lưu trữ hồ sơ, dữ liệu kiểm định khí thải như sau:

Điều 28. Lưu trữ hồ sơ, dữ liệu kiểm định khí thải
1. Cơ sở đăng kiểm phải quản lý, lưu trữ dữ liệu kiểm định khí thải, ảnh xe mô tô, xe gắn máy kiểm định khí thải. Việc lưu trữ phải đầy đủ, khoa học, được bảo quản an toàn, dễ dàng truy xuất.
2. Thời gian, địa điểm lưu trữ
a) Hồ sơ kiểm định: lưu tại cơ sở đăng kiểm trong thời gian tối thiểu 30 tháng kể từ ngày kiểm định;
b) Ảnh chụp xe mô tô, xe gắn máy tại vị trí kiểm tra theo quy định tại Thông tư này phải được lưu dưới định dạng .JPEG theo ngày kiểm định tại cơ sở đăng kiểm trong thời gian tối thiểu 30 tháng kể từ ngày kiểm định.

Như vậy, hồ sơ kiểm định khí thải xe gắn máy được lưu tại cơ sở đăng kiểm trong thời gian tối thiểu 30 tháng kể từ ngày kiểm định.

Quy chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
03 bước thực hiện đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo QCVN 84:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Lốp hơi dùng cho xe mô tô, xe gắn máy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2024/BGTVT mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về ký hiệu trên lốp hơi dùng cho ô tô theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá trị giới hạn khí thải của xe gắn máy theo QCVN 04:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Thiết bị Camera giám sát sử dụng giao thức Internet - Các yêu cầu an toàn thông tin cơ bản theo QCVN 135:2024/BTTTT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chung đối với thiết bị an toàn cho trẻ em theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 123:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chung về khung xe mô tô, xe gắn máy theo QCVN 124:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạp chất không mong muốn được phép bám dính trong phế liệu kim loại màu nhập khẩu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 66:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 37:2024/BGTVT về Động cơ xe mô tô, xe gắn máy?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12 - 31:2024/BCT về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây nổ chịu nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn Việt Nam
Nguyễn Thị Hiền
16 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào