Đất quốc phòng, an ninh có ký hiệu là gì?

Đất quốc phòng, an ninh có ký hiệu là gì? Đất quốc phòng, an ninh được sử dụng vào mục đích gì?

Đất quốc phòng, an ninh có ký hiệu là gì?

Căn cứ theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT có quy định cụ thể về mã ký hiệu loại đất, mã ký hiệu đối tượng sử dụng đất, mã ký hiệu đối tượng được giao đất như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/14022025/ky-hieu-dat-qp.jpg

Như vậy, đất quốc phòng, an ninh có ký hiệu là:

- Đất quốc phòng: CQP

- Đất an ninh: CAN

Xem thêm: Có được thế chấp nhà ở trên đất quốc phòng an ninh không?

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/14022025/dat-quoc-phong-an-ninh%20(1).jpg

Đất quốc phòng, an ninh có ký hiệu là gì? (Hình từ Internet)

Đất quốc phòng, an ninh được sử dụng vào mục đích gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 200 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 200. Đất quốc phòng, an ninh
1. Đất quốc phòng, an ninh bao gồm đất sử dụng vào các mục đích quy định tại Điều 78 của Luật này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện việc quản lý nhà nước đối với đất quốc phòng, an ninh thuộc phạm vi quản lý hành chính của địa phương.
3. Đối với những khu vực nằm trong quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh nhưng chưa có nhu cầu sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì người đang sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đến khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng không được làm biến dạng địa hình tự nhiên.
[...]

Như vậy, đất quốc phòng, an ninh là đất được sử dụng vào các mục đích dưới đây:

- Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;

- Làm căn cứ quân sự;

- Làm công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;

- Làm ga, cảng, công trình thông tin quân sự, an ninh;

- Làm công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;

- Làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;

- Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;

- Làm cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ, cơ sở an dưỡng, điều dưỡng, nghỉ dưỡng và phục hồi chức năng, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của lực lượng vũ trang nhân dân;

- Làm nhà ở công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;

- Làm cơ sở giam giữ; cơ sở tạm giam, tạm giữ; cơ sở giáo dục bắt buộc; trường giáo dưỡng và khu lao động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân, trại viên, học sinh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 68 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 68. Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh
1. Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh là quy hoạch ngành quốc gia.
2. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm các căn cứ theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây:
a) Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của quốc gia;
c) Hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;
d) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất quốc phòng, an ninh.
3. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
4. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh bảo đảm phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh; rà soát, xác định vị trí, diện tích, ranh giới đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; xác định vị trí, diện tích, ranh giới đất quốc phòng, an ninh không còn nhu cầu sử dụng để bàn giao cho địa phương quản lý, sử dụng.

Theo đó, căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng đó là:

- Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của quốc gia;

- Hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ trước;

- Nhu cầu, khả năng sử dụng đất quốc phòng.

Đất quốc phòng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất quốc phòng
Hỏi đáp Pháp luật
Đất quốc phòng, an ninh có ký hiệu là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai được sử dụng đất quốc phòng, an ninh? Đất quốc phòng an ninh thuộc nhóm đất nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất quốc phòng
Nguyễn Thị Kim Linh
55 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào